Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 12 (Cánh diều): Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống

Tải xuống 12 2.4 K 3

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 12: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống chi tiết bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 6  Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 12: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống

Mở đầu trang 66 KHTN lớp 6: Quan sát hình 12.1 chúng ta thấy ngôi nhà chủ yếu được xây dựng từ đơn vị cấu trúc là những viên gạch. Vậy em hãy đoán xem cây xanh và cơ thể chúng ta được tạo nên từ đơn vị cấu trúc nào.

Quan sát hình 12.1 chúng ta thấy ngôi nhà chủ yếu được xây dựng từ đơn vị cấu trúc

Trả lời:

Cây xanh và cơ thể chúng ta được cấu thành nên từ tế bào.

Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 68 KHTN lớp 6: 1. Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên 1 số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người.

Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên 1 số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua

Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên 1 số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua

2. Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống.

Trả lời:

1. Tế bào cấu tạo nên cây cà chua: Tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào ống dẫn, tế bào lông hút.

- Tế bào cấu tạo nên cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột, tế bào xương.

2. Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là "những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống".

Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 69 KHTN lớp 6: Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1

Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào

Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào

Trả lời:

Tế bào

Hình dạng

Kích thước

Tế bào xương

Hình sao

Khoảng 5 – 20 µm

Tế bào thần kinh

Hình sao nhiều cạnh

Dài khoảng 13 – 60 mm

Rộng khoảng 10 – 30 µm

Tế bào hồng cầu

Hình đĩa

Đường kính khoảng 7µm

Tế bào biểu bì vảy hành

Hình lục giác

Dài khoảng 200µm

Rộng khoảng 70 µm

Tế bào nấm men

Hình bầu dục

Dài khoảng 6µm

Rộng khoảng 5µm

Tế bào vi khuẩn E.coli

Hình trụ

Dài khoảng 2µm

Rộng khoảng 0,25 – 1 µm

Tìm hiểu thêm 1 trang 69 KHTN lớp 6: Sưu tầm thêm thông tin hoặc hình ảnh về sự đa dạng về hình dạng và kích thước của các loại tế bào. Em có biết tế bào nào có kích thước dài nhất không?

Trả lời:

- Bộ sưu tập hình dạng và kích thước tế bào:

Sưu tầm thêm thông tin hoặc hình ảnh về sự đa dạng về hình dạng và kích thước

- Tế bào thần kinh là loại tế bào dài nhất trong cơ thể người. Chúng có thể dài tới 100 cm.

Sưu tầm thêm thông tin hoặc hình ảnh về sự đa dạng về hình dạng và kích thước

Tìm hiểu thêm 2 trang 69 KHTN lớp 6: Tế bào hồng cầu hình đĩa, lõm hai mặt và rất mềm dẻo, có thể thay đổi các hình dạng khi đi qua các mao mạch hẹp. Hãy tìm hiểu hình dạng tế bào hồng cầu ở người phù hợp với chức năng của nó như thế nào.

Trả lời:

Tế bào hồng cầu hình đĩa, lõm hai mặt và rất mềm dẻo, có thể thay đổi các hình dạng

Tế bào hồng cầu là tế bào duy nhất trong cơ thể không có nhân nên nó có thể thay đổi hình dạng một cách dễ dàng để len lỏi qua các mao mạch hẹp.

Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 70 KHTN lớp 6: Quan sát hình 12.7 và cho biết:

- Cấu tạo và chức năng của màng tế bào, tế bào chất, nhân tế bào

- Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật

Quan sát hình 12.7 và cho biết cấu tạo và chức năng của màng tế bào

Trả lời:

- Cấu tạo và chức năng của:

 

Màng tế bào

Tế bào chất

Nhân tế bào

Cấu tạo

Lớp màng mỏng

Chất keo lỏng

Có màng nhân bao bọc chất di truyền

Chức năng

Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào

Chứa các bào quan và nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào

Trung tâm điều khiển hầu hết các hoạt động sống của tế bào

 - So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật

 

Tế bào động vật

Tế bào thực vật

Thành tế bào

Không có

Có thành cellulose

Không bào

Không bào nhỏ hoặc không có

Không bào lớn và nhiều

Lục lạp

Không có

Có lục lạp

Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 70 KHTN lớp 6: Nhờ yếu tố nào mà lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp?

Trả lời:

Lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp vì nó mang sắc tố quang hợp (diệp lục) có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.

Tìm hiểu thêm 3 trang 70 KHTN lớp 6: Tìm hiểu các sản phẩm trong cuộc sống làm từ cellulose.

Trả lời:

Cellulose được ứng dụng vào sản xuất rất nhiều sản phẩm trong đời sống như bàn ghế, gường, tủ, giấy, sách, vở…

Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 71 KHTN lớp 6: Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Trả lời:

Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều cấu tạo từ 3 thành phần là:

- Vùng nhân hoặc nhân

- Màng sinh chất

- Tế bào chất

Luyện tập 1 trang 71 KHTN lớp 6: Lập bảng các đặc điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Trả lời:

 

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Giống nhau

Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều được cấu tạo từ 3 thành phần là: vùng nhân hoặc nhân, màng sinh chất, tế bào chất

Khác nhau

Vùng nhân chưa có màng bao bọc

Vùng nhân có màng bao bọc

Hình thành kiến thức, kĩ năng 6 trang 72 KHTN lớp 6: Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia.

Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia

Trả lời:

Số lượng tế bào sẽ tăng lên gấp đôi sau mỗi lần phân chia. 

Ta có thể tính bằng công thức: 

Số tế bào sau mỗi lần phân chia: N = 2n (với n là số lần phân chia)

Luyện tập 2 trang 72 KHTN lớp 6: Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư.

Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia

Trả lời:

Số tế bào con được tạo ra sau lần phân chia thứ tư là: N = 24 = 16 (tế bào)

Vận dụng trang 72 KHTN lớp 6: 1. Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và người.

2. Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.

Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây

Trả lời:

1. Chiều cao của cây xanh và cơ thể người trong các giai đoạn khác nhau là khác nhau. 

- Chiều cao của cây xanh và người tăng dần qua các giai đoạn phát triển khác nhau.

2. Chiều cao của người trong hình 12.12b vào giai đoạn thiếu nhi là 100cm và ở giai đoạn thanh niên là 160cm. 

- Nhờ có sự phân chia tế bào nên số lượng và kích thước của tế bào tăng lên dẫn đến tăng kích thước cơ thể.

Câu hỏi trang 75 KHTN lớp 6: Lập bảng báo cáo kết quả quan sát tế bào theo mẫu bảng gợi ý

Trả lời:

Lập bảng báo cáo kết quả quan sát tế bào theo mẫu bảng gợi ý

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống