Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 12: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống chi tiết bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 12: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống
Trả lời:
Cây xanh và cơ thể chúng ta được cấu thành nên từ tế bào.
2. Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống.
Trả lời:
1. Tế bào cấu tạo nên cây cà chua: Tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào ống dẫn, tế bào lông hút.
- Tế bào cấu tạo nên cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột, tế bào xương.
2. Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là "những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống".
Trả lời:
Tế bào |
Hình dạng |
Kích thước |
Tế bào xương |
Hình sao |
Khoảng 5 – 20 µm |
Tế bào thần kinh |
Hình sao nhiều cạnh |
Dài khoảng 13 – 60 mm Rộng khoảng 10 – 30 µm |
Tế bào hồng cầu |
Hình đĩa |
Đường kính khoảng 7µm |
Tế bào biểu bì vảy hành |
Hình lục giác |
Dài khoảng 200µm Rộng khoảng 70 µm |
Tế bào nấm men |
Hình bầu dục |
Dài khoảng 6µm Rộng khoảng 5µm |
Tế bào vi khuẩn E.coli |
Hình trụ |
Dài khoảng 2µm Rộng khoảng 0,25 – 1 µm |
Trả lời:
- Bộ sưu tập hình dạng và kích thước tế bào:
- Tế bào thần kinh là loại tế bào dài nhất trong cơ thể người. Chúng có thể dài tới 100 cm.
Trả lời:
Tế bào hồng cầu là tế bào duy nhất trong cơ thể không có nhân nên nó có thể thay đổi hình dạng một cách dễ dàng để len lỏi qua các mao mạch hẹp.
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 70 KHTN lớp 6: Quan sát hình 12.7 và cho biết:
- Cấu tạo và chức năng của màng tế bào, tế bào chất, nhân tế bào
- Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật
Trả lời:
- Cấu tạo và chức năng của:
Màng tế bào |
Tế bào chất |
Nhân tế bào |
|
Cấu tạo |
Lớp màng mỏng |
Chất keo lỏng |
Có màng nhân bao bọc chất di truyền |
Chức năng |
Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào |
Chứa các bào quan và nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào |
Trung tâm điều khiển hầu hết các hoạt động sống của tế bào |
- So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
Tế bào động vật |
Tế bào thực vật |
|
Thành tế bào |
Không có |
Có thành cellulose |
Không bào |
Không bào nhỏ hoặc không có |
Không bào lớn và nhiều |
Lục lạp |
Không có |
Có lục lạp |
Trả lời:
Lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp vì nó mang sắc tố quang hợp (diệp lục) có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
Tìm hiểu thêm 3 trang 70 KHTN lớp 6: Tìm hiểu các sản phẩm trong cuộc sống làm từ cellulose.
Trả lời:
Cellulose được ứng dụng vào sản xuất rất nhiều sản phẩm trong đời sống như bàn ghế, gường, tủ, giấy, sách, vở…
Trả lời:
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều cấu tạo từ 3 thành phần là:
- Vùng nhân hoặc nhân
- Màng sinh chất
- Tế bào chất
Trả lời:
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
|
Giống nhau |
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều được cấu tạo từ 3 thành phần là: vùng nhân hoặc nhân, màng sinh chất, tế bào chất |
|
Khác nhau |
Vùng nhân chưa có màng bao bọc |
Vùng nhân có màng bao bọc |
Trả lời:
Số lượng tế bào sẽ tăng lên gấp đôi sau mỗi lần phân chia.
Ta có thể tính bằng công thức:
Số tế bào sau mỗi lần phân chia: N = 2n (với n là số lần phân chia)
Trả lời:
Số tế bào con được tạo ra sau lần phân chia thứ tư là: N = 24 = 16 (tế bào)
2. Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.
Trả lời:
1. Chiều cao của cây xanh và cơ thể người trong các giai đoạn khác nhau là khác nhau.
- Chiều cao của cây xanh và người tăng dần qua các giai đoạn phát triển khác nhau.
2. Chiều cao của người trong hình 12.12b vào giai đoạn thiếu nhi là 100cm và ở giai đoạn thanh niên là 160cm.
- Nhờ có sự phân chia tế bào nên số lượng và kích thước của tế bào tăng lên dẫn đến tăng kích thước cơ thể.
Câu hỏi trang 75 KHTN lớp 6: Lập bảng báo cáo kết quả quan sát tế bào theo mẫu bảng gợi ý
Trả lời:
Lý thuyết Bài 12: Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống
I. Tế bào là gì?
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
II. Hình dạng và kích thước của tế bào
- Tế bào có nhiều loại, từng loại tế bào lại có các hình dạng khác nhau (hình que, hình cầu, hình sao…).
- Tế bào có kích thước rất nhỏ, đa số đều không thể quan sát bằng mắt thường mà phải dùng kính hiển vi để quan sát.
III. Cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật
- Tế bào thực vật và tế bào động vật đều được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là:
+ Màng tế bào: là lớp màng mỏng, kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào.
+ Tế bào chất: là chất keo lỏng chứa các bào quan và là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
+ Nhân tế bào: có màng nhân bao bọc chất di truyền và là trung tâm điều khiển hầu hết mọi hoạt động của tế bào.
- Tuy nhiên, tế bào thực vật và tế bào động vật cũng co điểm khác nhau. DIều này thế hiện ở việc tế bào thực vật có lục lạp – bào quan có khả năng quang hợp.
IV. Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh và không chứa bào quan có màng
- Tế bào nhân thực có nhân và các bào quan có màng.
- Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản và kích thước nhỏ, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
V. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- Khi tế bào lớn lên và đạt tới một kích thước nhất định thì chúng sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.
- Sự phân chia tế bào làm tăng số lượng tế bào của cơ thể và thay thế các tế bào bị thương hay chết.
- Từ một tế bào ban đầu sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào.
- Công thức tính số tế bào (N) sau n lần phân chia: N = 2n
VI. Thực hành quan sát tế bào
Chuẩn bị
- Dụng cụ: kính lúp, kính hiển vi quang học và các dụng cụ dưới đây.
- Mẫu vật: trứng cá, củ hành tây.
Tiến hành
Quan sát tế bào trứng cá
Quan sát tế bào vảy hành
Báo cáo
- Hoàn thành báo cáo theo mẫu.