Với giải hoạt động 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Hoạt động 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: 152 x 213.
Lời giải:
Thông thường, ta đặt tính nhân như sau:
Trong đó:
3 x 152 = 456: Tích riêng thứ nhất.
1 x 152 = 152: Tích riêng thứ hai. Tích này viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
2 x 152 = 304: Tích riêng thứ ba. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
32376: Cộng các tích riêng theo cột dọc.
Vậy 152 x 213 = 32 376.
Lý thuyết Phép nhân
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Ví dụ: 5 x 2 = 10; 20 x 3 = 60
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
Ví dụ: 5 x 2 = 5 . 2
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
Ví dụ: a x b = a . b = ab hoặc 4. a . b = 4ab
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 341 x 157
Vậy 341 x 157 = 53 537.
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Ví dụ: Tính một cách hợp lý:
a) 20 . 36 . 5
b) 34 . 28 + 34 . 72
Lời giải:
a) 20 . 36 . 5
= 20 . 5 . 36 (tính chất giao hoán)
= (20 . 5) . 36 (tính chất kết hợp)
= 100 . 36
= 3 600
b) 34 . 28 + 34 . 72
= 34 . (28 + 72)
= 34 . 100
= 3 400
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Đặt tính để tính tích: 341 x 157. ...
Hoạt động 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. ...
Luyện tập 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:
Hoạt động 3 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1: Tính 2 795 : 215. ...
Luyện tập 4 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1: Đặt tính để tính thương: 139 004 : 236. ...
Hoạt động 4 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép chia 236 cho 12. ...
Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số thích hợp ở ...
Bài 2 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí: ...
Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Đặt tính rồi tính: ...
Bài 8 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay. ...