Với giải bài 4 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Bài 4 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1:
a) Đọc các số La Mã sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII.
b)Viết các số sau bằng số La Mã: 6, 14, 18, 19, 22, 26, 30.
Lời giải:
a) Theo bảng ghi số La Mã:
+ Số IV đọc là: bốn
+ Số VIII đọc là: tám
+ Số XI đọc là: mười một
+ Số XXIII đọc là: hai mươi ba
+ Số XXIV đọc là: hai mươi tư
+ Số XXVII đọc là: hai mươi bảy.
b) Theo bảng ghi La Mã ta có:
+ Số 6, ta tách 6 = 5 + 1, số 5 là V, số 1 là I nên số 6 ta viết là: VI
+ Số 14, ta tách 14 = 10 + 4, số 10 là X, số 4 là IV nên số 14 ta viết là: XIV
+ Số 18, ta tách 18 = 10 + 5 + 3, số 10 là X, số 5 là V, số 3 là III nên số 18 ta viết là: XVIII
+ Số 19, ta tách 19 = 10 + 9, số 10 là X, số 9 là IX nên số 19 ta viết là: XIX
+ Số 22, ta tách 22 = 10 + 10 + 2, số 10 là X, số 2 là II, nên số 22 ta viết là: XXII
+ Số 26, ta tách 26 = 10 + 10 + 5 + 1, số 10 là X, số 5 là V, số 1 là I nên số 26 ta viết là: XXVI
+ Số 30, ta tách 30 = 10 + 10 + 10, số 10 là X nên số 30 ta viết là: XXX.
Bài tập vận dụng:
Bài 1.
a) Viết số sau: Mười tỉ bốn trăm bảy mươi ba triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn năm trăm tám mươi lăm.
b) Đọc số sau: 1 009 675
Lời giải:
a) Số mười tỉ bốn trăm bảy mươi ba triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn năm trăm tám mươi lăm được viết là: 10 473 272 585.
b) Số 1 009 657 được đọc là một triệu không trăm linh chín nghìn sáu trăm năm mươi bảy.
Bài 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn điều kiện sau:
Lời giải:
Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn .
Khi đó ta có B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn hoặc bằng 39, gồm các số: 35; 36; 37; 38; 39. Nên ta viết tập hợp B là:
B = {35; 36; 37; 38; 39}.
Bài 3.
a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369, 9 909 820, 12 058 967, 12 059 305.
b) Tìm các số tự nhiên a, b, c thỏa mãn 228 ≤ a < b < c ≤ 230?
Lời giải:
a) Vì số 9 909 820 là số có bảy chữ số còn ba số còn lại là các số có tám chữ số nên ta so sánh các số còn lại ta được:
12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369
Khi đó ta có: 9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305; 12 059 369.
b) Theo đề bài, ta có các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 228 và nhỏ hơn hoặc bằng 230 là 228; 229; 230.
Mà mặt khác a < b < c nên a = 228; b = 229; c = 230.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Phát biểu nào sau đây là đúng? ...
Hoạt động 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: a) Đọc số sau: 12 123 452....
Luyện tập 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Đọc các số sau: 71 219 367; 1 153 692 305. ...
Luyện tập 4 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3:...
Hoạt động 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Quan sát đồng hồ sau:...
Luyện tập 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: So sánh: a) 35 216 098 và 8 935 789;...
Bài 3 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Đọc số liệu về các đại dương trong bảng dưới đây:
Bài 7 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:...