Với giải hoạt động 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Hoạt động 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát đồng hồ sau:
a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ;
b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.
Lời giải:
a) Các số ghi trên mặt đồng hồ được đọc là: một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, mười hai. (chỉ giờ, ta biết được thông qua thực tế về số đo thời gian).
b) Đồng hồ trên hình có kim ngắn (kim chỉ giờ) chỉ vào vị trí số 7 và kim dài (kim chỉ phút) vào vị trí số 12. Như vậy, đồng hồ chỉ 7 giờ đúng.
Lý thuyết Biểu diễn số tự nhiên
1. Biểu diễn một số tự nhiên trên tia số
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.
2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên
Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên (tính từ trái sang phải) khác 0.
Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
Ví dụ:
+ Số 987 có:
- Chữ số hàng trăm là 9 và có giá trị là 9 x 100
- Chữ số hàng chục là 8 và có giá trị là 8 x 10
- Chữ số hàng đơn vị là 7 và có giá trị là 7
Ta viết: 987 = 9 x 100 + 8 x 10 + 7
+ Kí hiệu (a # 0) là chỉ số tự nhiên có hai chữ số có:
- Chữ số hàng chục là a và có giá trị là a x 10
- Chữ số hàng đơn vị là b và có giá trị là b
Ta viết: = a x 10 + b
3. Số La Mã
Cách ghi số La Mã:
+ Các số tự nhiên từ 0 đến 10 được ghi bằng số La Mã tương ứng như sau:
+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) một chữ số X, ta được số La Mã từ 11 đến 20:
+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) hai chữ số X, ta được các số La Mã từ 21 đến 30:
Ví dụ:
+ Số La Mã XIV đọc là mười bốn
+ Số La Mã XXI đọc là hai mươi mốt
+ Số 15 được viết bằng số La Mã là: XV
+ Số 29 được viết bằng số La Mã là: XIX
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Phát biểu nào sau đây là đúng? ...
Hoạt động 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: a) Đọc số sau: 12 123 452....
Luyện tập 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Đọc các số sau: 71 219 367; 1 153 692 305. ...
Luyện tập 4 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3:...
Hoạt động 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: So sánh: a) 9 998 và 10 000...
Luyện tập 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: So sánh: a) 35 216 098 và 8 935 789;...
Bài 3 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Đọc số liệu về các đại dương trong bảng dưới đây:
Bài 7 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:...