Với giải luyện tập 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Luyện tập 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: So sánh:
a) 35 216 098 và 8 935 789;
b) 69 098 327 và 69 098 357.
Lời giải:
a) Ta có:
Số 35 216 098 có tám chữ số;
Số 8 935 789 có bảy chữ số.
Do đó: 35 216 098 > 8 935 789.
b) Do hai số 69 098 327 và 69 098 357 có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 2 < 5.
Vậy 69 098 327 < 69 098 357.
Lý thuyết So sánh các số tự nhiên
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết a < b hay b > a.
Ví dụ: Số 15 nhỏ hơn số 20, ta viết 15 < 20 hay 20 > 15.
+ Với số tự nhiên a cho trước:
Ta viết x ≤ a để chỉ x < a hoặc x = a.
Ta viết x ≥ a để chỉ x > a hoặc x = a.
+ Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu)
Ví dụ: 2 < 3 và 3 < 4 thì 2 < 4
+ Cách so sánh hai số tự nhiên
- Trong hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.
- Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.
Ví dụ: So sánh: 1 000 999 và 998 999; 1 035 946 và 1 039 457
Lời giải:
+ Số 1 000 999 có bảy chữ số; số 998 999 có sáu chữ số.
Vậy 1 00 999 > 998 999.
+ Do hai số 1 035 946 và 1 039 457 có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 5 < 9. Vậy 1 035 946 < 1 039 457.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Phát biểu nào sau đây là đúng? ...
Hoạt động 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: a) Đọc số sau: 12 123 452....
Luyện tập 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Đọc các số sau: 71 219 367; 1 153 692 305. ...
Luyện tập 4 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3:...
Hoạt động 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Quan sát đồng hồ sau:...
Hoạt động 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: So sánh: a) 9 998 và 10 000...
Bài 3 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Đọc số liệu về các đại dương trong bảng dưới đây:
Bài 7 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:...