Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Unit 7: Kiểm tra chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 18 trang gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 18 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 29 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7 có đáp án: Kiểm tra:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11
UNIT 7: KIỂM TRA
Câu 1: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many ______.
A. Standards
B. Qualities
C. Levels
D .positions
Đáp án:
standards (n): tiêu chuẩn
qualities (n): chất lượng
levels (n): mức độ
positions (n): vị trí
=> Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many levels
Tạm dịch: Các trường cao đẳng giáo dục đại học và cao đẳng cung cấp các khóa học và bằng cấp trong một loạt các môn học và dạy nghề ở nhiều cấp độ.
Câu 2: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The UK offers a wide range of work-based ________ for students seeking to build careers in specific industries.
A. Learning
B. Training
C .Exercising
D. .competition
Đáp án:
learning (n): việc học
training (n): đào tạo
exercising (n): việc luyện tập
competition (n): cuộc thi
=> The UK offers a wide range of work-based training for students seeking to build careers in specific industries.
Tạm dịch: Vương quốc Anh cung cấp một loạt các khóa đào tạo dựa trên tìm kiếm để xây dựng nghề nghiệp trong các ngành công nghiệp cụ thể.
Câu 3: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Bachelor’s degree is also known as a(n) ________university degree or an undergraduate degree.
A. First
B Major
C. Main
D. ordinary
Đáp án:
first (adj): đầu tiên
major (adj): đa số
main (adj): chính
ordinary (adj): thông thường
=> A Bachelor’s degree is also known as a(n) first university degree or an undergraduate degree.
Tạm dịch: Bằng Cử nhân còn được gọi là bằng đại học đầu tiên hoặc bằng chưa tốt nghiêp.
Câu 4: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that ______ your goals and interests.
A. Goes
B. Mixes
C. Fixes
D. matches
Đáp án:
goes (v): đi
mixes (v): trộn
fixes (v): sửa
matches (v): phù hợp, nối
=> With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that matches your goals and interests.
Tạm dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục của Vương quốc Anh đang cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.
Câu 5: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You can choose to study online or on _____ in the UK or even at an overseas site.
A. the ground
B. board
C .the move
D. campus
Đáp án:
the ground (n): mặt đất
board (n): tàu
the move (n): chuyển động
campus (n): khuôn viên trường
=> You can choose to study online or on campus in the UK or even at an overseas site.
Tạm dịch: Bạn có thể chọn học trực tuyến hoặc tại các trường ở Vương quốc Anh hoặc thậm chí tại một trang web ở nước ngoài.
Câu 6: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I object to him______private calls on the office phone.
A. Make
B. To make
C. Making
D. made
Đáp án:
Cấu trúc: object to somebody doing something: phản đối ai làm gì
=> I object to him making private calls on the office phone.
Tạm dịch: Tôi phản đối anh ta gọi điện thoại riêng bằng điện thoại văn phòng.
Câu 7: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
_______his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another
A. be
B. been
C. being
D. having been
Đáp án:
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành.
Cấu trúc: having + V.p.p
=> Having been his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.
Tạm dịch: Đã trở thành ông chủ của chính mình trong một thời gian dài, anh thấy khó chấp nhận mệnh lệnh từ người khác.
Câu 8: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
_____one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.
A .Tie
B. Tied
C .Tying
D. Having tied
Đáp án:
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành.
Cấu trúc: having + V.p.p
=> Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.
Tạm dịch: Sau khi cột một đầu dây vào giường, anh ta ném đầu kia ra khỏi cửa sổ.
Câu 9: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The children admitted_____the money.
A. Taking
B. Being taken
C .Having taken
D .Having been taken
Đáp án:
admit + V-ing/ having Vpp : thừa nhận làm gì
Dùng danh động từ hoàn thành "having Vpp" khi muốn đề cập đến hành động trong quá khứ
=> The children admitted having taken the money.
Tạm dịch: Lũ trẻ thừa nhận đã lấy tiền.
Câu 10: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
If I'd known about Josie's illness, I wouldn't have missed seeing her.
A. I saw Josie, and I knew she was ill
B. I didn’t know Josie was ill, so I saw her
C. I didn’t know Josie was ill, and I didn’t see her
D .I didn’t see Josie athough I knew she was ill
Đáp án:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu tôi biết về bệnh của Josie, tôi đã không bỏ lỡ việc gặp cô ấy.
A. Tôi gặp Josie, và tôi biết cô ấy bị bệnh. => sai nghĩa
B. Tôi không biết Josie bị ốm, nên tôi gặp cô ấy. => sai nghĩa
C. Tôi không biết Josie bị bệnh, và tôi đã không gặp cô ấy=> đúng
D. Tôi không thấy Josie mặc dù tôi biết cô ấy bị bệnh. => sai nghĩa
Câu 11: Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
A. certificate
B. decorate
C .undergraduate
D. Doctorate
Đáp án:
certificate /səˈtɪfɪkət/
decorate /ˈdekəreɪt/
undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/
doctorate /ˈdɒktərət/
Phần được gạch chân ở câu B đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /ə/.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Choose the word that has main stress placed differently from the others.
A. Eligible
B. Kindergarten
C. Magnificent
D .Secondary
Đáp án:
eligible /ˈelɪdʒəbl/
kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/
magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/
secondary /ˈsekəndri/
Trọng âm câu C rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Read the following passage and choose the best answer for each blank. Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16
A. Taken
B. Made
C. Perfomed
D. Participated
Đáp án:
taken (v): cầm, lấy
made (v): làm, tạo ra
perfomed (v): trình diễn
participated (v): tham gia
=> Further education in Britain means education after GCSE exams taken around the age of 16.
Tạm dịch: Giáo dục bổ túc ở Anh có nghĩa là giáo dục sau khi các kỳ thi GCSE được thực hiện vào khoảng 16 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.
“Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business”means_______
A. distant education is a form of the on-the-job business training
B. distant education develops rapidly into an approach to give instructions throughout business
C. on-the-job training is rapidly developed for business students
D. distant education is another form of traditional classroom instructions throughout business
Đáp án:
"Giáo dục từ xa là một cách tiếp cận phát triển nhanh chóng để hướng dẫn trong toàn bộ doanh nghiệp" có nghĩa là _____.
A. giáo dục ở xa là một hình thức đào tạo kinh doanh tại chỗ
B. giáo dục từ xa phát triển nhanh chóng thành một cách tiếp cận để cung cấp hướng dẫn trong suốt kinh doanh
C. đào tạo tại chỗ được phát triển nhanh chóng cho sinh viên kinh doanh
D .giáo dục từ xa là một hình thức hướng dẫn lớp học truyền thống trong suốt kinh doanh
Thông tin: The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations.
Tạm dịch: Cách tiếp cận này đã được sử dụng rộng rãi bởi các tổ chức kinh doanh, công nghiệp và y tế.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
At most institutions in the UK, the ____starts in September or October and runs until June or July.
A. calendar year
B. academic year
C .leap year
D. gap year
Đáp án:
calendar year (n): niên lịch
academic year (n): năm học
leap year (n): năm nhuận
gap year (n): 1 năm nghỉ do việc cá nhân
=> At most institutions in the UK, the academic year starts in September or October and runs until June or July.
Tạm dịch: Tại hầu hết các trường ở Vương quốc Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.
Câu 16: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence
Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest ______has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English.
A. Institute
B. Institution
C .Department
D. faculty
Đáp án:
institute (n): viện nghiên cứu
institution (n): cơ quan, tổ chức
department (n): bộ phận
faculty (n): khoa
=> Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest institution has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English.
Tạm dịch: Đại học Quốc gia Hà Nội, tổ chức lớn nhất của Việt Nam đã thực hiện một dự án tương tự từ năm 2008, thành lập sáu chương trình đại học, ba thạc sĩ và một chương trình tiến sĩ được giảng dạy bằng tiếng Anh.
Câu 17: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Academic _____ are official copies of your academic work.
A, Accounts
B. Statements
C. Transcripts
D .records
Đáp án:
accounts (n): tài khoản
statements (n): phát biểu
transcripts (n): phiếu điểm
records (n): hồ sơ
Tạm dịch: Bảng điểm học tập là bản sao chính thức của công việc học tập của bạn.
Câu 18: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence
Further education courses are usually described as either _______ or vocational.
A. Academic
B. Practical
C .Learning
D. technical
Đáp án:
academic (adj): học thuật
practical (adj): thực tiễn
learning (adj): học
technical (adj): thuộc về kỹ thuật
Tạm dịch: Các khóa học giáo dục thường được mô tả là học thuật hoặc học nghề.
Câu 19: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The International Baccalaureate is also now offered by more schools in the UK as a(n) ______to A-levels.
A. Choice
B. Substitution
C .Alternative
D .option
Đáp án:
choice (n): lựa chọn
substitution (n): sự thay thế
alternative (n): cách khác
option (n): lựa chọn
=> The International Baccalaureate is also now offered by more schools in the UK as an alternative to A-levels.
Tạm dịch: Chương trình Tú tài Quốc tế hiện nay cũng được cung cấp bởi nhiều trường ở Anh như là chương trình khác tưowng đương chương trình A-level.
Câu 20: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
He was accused of_____his ship two months ago.
A. Deserting
B. Being deserted
C .Having deserted
D. Having been deserted
Đáp án:
Cấu trúc: be accused of V-ing/ having Vp.p: bị buộc tội làm gì.
Dùng danh động từ hoàn thành (having Vp.p) khi đề cập đến hành động đã xảy ra trong quá khứ.
=> He was accused of having deserted his ship two months ago.
Tạm dịch: Ông ta bị cáo buộc đã bỏ không tàu của mình hai tháng trước.
Câu 21: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
She said she would go to the police unless she was given her money back.
A. She went to the police because she hadn’t got her money back
B. She hasn’t yet got her money back or gone to the police
C .She wasn’t given her money back because she had gone to the police
D. She was given her money back and then went to the police
Đáp án:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả 1 sự thật trái ngược với thực tế ở hiện tại
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ đi đến đồn cảnh sát nếu như cô ấy không được trả lại tiền.
A. Cô ấy đã đi đến cảnh sát vì cô ấy đã không nhận được tiền của mình. => sai nghĩa
B. Cô ấy chưa nhận được tiền mà cũng chưa đi đến đồn cảnh sát. => nghĩa phù hợp
C. Cô ấy đã không được trả lại tiền vì cô đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
D. Cô đã được trả lại tiền của mình và sau đó đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
Câu 22: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Some scientists believe that (A)the earth has resources enough (B) to support (C) its (D) population.
A. Believe that
B. Resources enough
C. To support
D. its
Đáp án:
"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ:
Cấu trúc:
enough+N + to-V
be + adj + enough + to-V
resources là danh từ => enough resources
=> Some scientists believe that the earth has enough resources to support its population.
Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng trái đất có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho dân số.
Câu 23: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
The population of (A) the world has been (B) increased (C) faster and faster (D).
A. Of
B. Has been
C .Increased
D. Faster and faster
Đáp án:
Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh.
increased => increasing
=> The population of the world has been increasing faster and faster.
Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.
Câu 24:Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Ninety-seven percent (A) of the world (B) water is saltwater is found (C) in the oceans (D) of the Earth.
A. Percent
B. World
C. is found
D .the oceans
Đáp án:
"saltwater" là tân ngữ của động từ "is" thứ nhất, động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề.
Danh từ "water" chỉ vật nên dùng ĐTQH "which"
is found=> which is found/ found (dạng rút gọn)
Ninety-seven percent of the world water is saltwater is found in the oceans of the Earth.
=> Ninety-seven percent of the world water is saltwater which is found in the oceans of the Earth.
Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm của nước trên thế giới là nước mặn được tìm thấy trong các đại dương của Trái Đất.
Câu 25: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Hadn't he (A) resigned,(B) we would have been forced (C) to sack (D) him.
A. Hadn’t he
B. Resigned
C .Been forced
D. To sack
Đáp án:
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định):
Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3
=> Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned"
=> Had he not resigned, we would have been forced to sack him.
Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta.
(*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì
Câu 26: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
John lived in New York (A) since (B) 1960 to 1975, but he is now living (C) in (D) Detroit.
A. In New York
B. Since
C. Is now living
D. in
Đáp án:
Cụm từ: from … to: từ …. đến …
không dùng since....from
=> John lived in New York from 1960 to 1975, but he is now living in Detroit.
Tạm dịch: John sống ở New York từ năm 1960 đến 1975, nhưng bây giờ anh đang sống tại Detroit.
Câu 27: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Hardly are appeals allowed against the council's decisions.
A. The council rarely allows appeals against its decisions
B. It’s too hard for the council to allow appeals against its decisions
C .The council always allows appeals against its decisions
D Allowing appeals against its decisions is not good
Đáp án:
Cấu trúc: Hardly + trợ động từ + S + động từ chính
Tạm dịch: Hầu như không có kháng nghị nào được phép chống lại các quyết định của hội đồng.A.
A. Hội đồng hiếm khi cho phép kháng nghị chống lại các quyết định của mình. => phù hợp nghĩa
B. Thật là quá khó khăn cho hội đồng để cho phép kháng cáo chống lại quyết định của mình. => sai nghĩa
C. Hội đồng luôn cho phép các kháng nghị chống lại quyết định của mình. => sai nghĩa
D. Cho phép kháng cáo chống lại các quyết định của nó là không tốt. => sai nghĩa
Câu 28: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
We are planning on spending the weekend in the country as long as the weather stays fine.
A. We’re planning on spending the weekend in the country despite the bad weather
B. If the weather is fine, we will spend the weekend in the country
C. If the weather is finer, we would spend the weekend in the country
D. If the country is nice, we will spend the weekend there
Đáp án:
Tạm dịch: Chúng tôi dự định dành cuối này về vùng nông thôn nếu như thời tiết đẹp.
A. Chúng tôi dự định dành cuối tuần này về vùng nông thôn mặc dù thời tiết xấu. => sai nghĩa
B. Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở vùng quê => phù hợp nghĩa
C. "is finer" - "would spend"=> sai ngữ pháp
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
D. Nếu đất nước đẹp, chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở đó. => sai nghĩa
Câu 29: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Were it not for the money, this job wouldn't be worthwhile.
A .This job is not rewarding at all
B. The only thing that makes this job worthwhile is the money
C. Although the salary is poor, the job is worthwhile
D. This job offers a poor salary
Đáp án:
Cấu trúc: If it were not for +N/ Were it not for + N , S + would/ could + V
Nếu không phải vì... thì...
Tạm dịch: Nếu không phải vì tiền thì công việc này sẽ không đáng giá.
A .Công việc này không xứng đáng. => sai nghĩa
B. Điều duy nhất làm cho công việc này đáng giá là tiền. => phù hợp nghĩa
C. Mặc dù mức lương thấp, công việc là đáng giá. => sai nghĩa
D. Công việc này cung cấp một mức lương bèo bọt. => sai nghĩa