Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 7: Further Education có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 16 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11 chương trình thí điểm. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 7 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 7 có đáp án: Further Education gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 7 có đáp án: Further Education:
TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH 11 MỚI
Unit 7: Further Education
A. Phonetics and Speaking
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. biology B. geography C. education D. relationship
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 3.
Question 2: A. broaden B. provide C. pursue D. succeed
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 3: A. college B. degree C. language D. subject
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 4: A. analytical B. opportunity C. qualification D. university
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 3. Đáp án C trọng âm 4.
Question 5: A. bachelor B. diploma C. internship D. scholarship
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Question 6: A. phonetic B. dynamic C. climatic D. atmospheric
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm só 2. Đáp án D trọng âm số 3.
Question 7: A. commentator B. prehistory C. preferable D. practicable
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 8: . A. mandate B. promote C. address D. pursue
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 9: A. insecure B. scenario C. inaccurate D. infrequent
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 3.
Question 10: A. property B. surgery C. vacation D. nitrogen
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 11: A. degree B. doctorate C. graduate D. kindergarten
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /d/. Đáp án C phát âm là /dʒ/
Question 12: A. bachelor B. chapter C. chemistry D. teacher
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /tʃ/. Đáp án C phát âm là /k/
Question 13: A. culture B. student C. institution D. university
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /ju:/. Đáp án A phát âm là /ʌ/
Question 14: A. appreciate B. psychology C. programme D. respectively
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, A, D phát âm là /p/. Đáp án B là âm câm.
Question 15: A. academic B. apply C. apology D. achieve
Đáp án: A
Giải thích:Đáp án C, B, D phát âm là /ə/. Đáp án A phát âm là /æ/
B. Vocabulary and Grammar
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: They ____ sacrifices so that their only child could have a good education.
A. made B. did C. provided D. lent
Đáp án: A
Dịch: Họ đã hy sinh để đứa con duy nhất của họ có một nền giáo dục tốt
Question 2: . A university is an institution of higher education and research, which grants ____ degrees at all levels in a variety of subjects.
A. secondary B. optional C. academic D. vocational
Đáp án: C
Dịch: Một trường đại học là một tổ chức giáo dục và nghiên cứu đại học, nơi cấp bằng đại học ở tất cả các cấp trong nhiều môn học.
Question 3: Kevin ____ his homework, but he ____ it yet.
A. has been doing/hasn't been finishing B. has done/hasn't finished
C. has been doing/hasn't finished D. has done/hasn't been finishing
Đáp án: C
Dịch: Kevin đang làm bài tập về nhà, nhưng anh chưa hoàn thành nó.
Question 4: . Pete ____ at Midfield Secondary School since 2006, but he ____ music in his lessons twice.
A. has been teaching/has only played
B. has been teaching/has only been playing
C. has taught/has only been playing
D. has taught/has only played
Đáp án: A
Dịch: Pete đã giảng dạy tại trường trung học Midfield từ năm 2006, nhưng anh chỉ chơi nhạc hai lần trong các bài học của mình.
Question 5: I ____ the biography of Robbie Williams, but I'm on page 50.
A. have read B. have been reading
C. had read D. was reading
Đáp án: B
Dịch: Tôi đã đọc tiểu sử của Robbie Williams, nhưng tôi đang ở trang 50.
Question 6: Jimmy can go out when he ____ for the exam.
A. has been studying B. has been studied C. has studied D. studied
Đáp án: C
Dịch: Jimmy có thể ra ngoài khi anh ấy đã học cho kỳ thi.
Question 7: It is not easy at all to get a good job without any ____ qualifications.
A. academic B. social C. great D. favourite
Đáp án: A
Dịch: Không dễ chút nào để có được một công việc tốt mà không cần bằng cấp học thuật.
Question 8: At the ____ level, you can join three-year or four-year colleges.
A. primary B. secondary C. postgraduate D. undergraduate
Đáp án: D
Dịch: Ở cấp đại học, bạn có thể tham gia các trường cao đẳng ba năm hoặc bốn năm.
Question 9: Hugh is quite worried because he hasn't ____ for the end-of-term test.
A. examined B. researched C. studied D. read
Đáp án: C
Dịch: Hugh khá lo lắng vì anh ta chưa học bài kiểm tra cuối kỳ.
Question 10: Any pupil caught ____ was made to stand at the front of the class.
A. misbehave B. misbehaved C. misbehaviour D. misbehaving
Đáp án: D
Dịch: Bất kỳ học sinh nào bị bắt nhầm đều được thực hiện để đứng trước lớp.
Question 11: I ____ the latest Harry Potter book all day. I'm dying to know what happens in the end!
A. am reading B. have been reading C. have read D. had read
Đáp án: B
Dịch: Tôi đã đọc cuốn sách Harry Potter mới nhất cả ngày. Tôi sắp chết để biết những gì xảy ra cuối cùng!
Question 12: So far I ____ any of the exams at school.
A. haven't been failing B. hadn't failed C. didn't fail D. haven't failed
Đáp án: D
Dịch: Cho đến nay tôi đã không thất bại trong bất kỳ kỳ thi nào ở trường.
Question 13: We ____ our classroom for the upcoming Teachers' Day, but there's still a lot to do.
A. are decorating B. decorated C. have been decorating D. have decorated
Đáp án: C
Dịch: Chúng tôi đã trang trí lớp học của chúng tôi cho Ngày Nhà giáo sắp tới, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm.
Question 14: Margaret ____ in the school marathon for charity before.
A. has never run B. never runs
C. never ran D. has never been running
Đáp án: A
Dịch: Margaret chưa bao giờ chạy trong cuộc đua marathon của trường để làm từ thiện trước đây.
Question 15: My brother graduated from Hong Kong University of Science and Technology last month and ____ for a job since then.
A. has been looking B. has looked C. was looking D. had looked
Đáp án: A
Dịch: Anh trai tôi đã tốt nghiệp Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông vào tháng trước và đã tìm kiếm một công việc kể từ đó.
C. Reading
Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As viewed from space, Earth’s distinguishing characteristics are its blue waters and white clouds. Enveloped by an ocean of air consisting of 78% nitrogen and 21% oxygen, the planet is the only one in our solar system known to harbor life. Circling the Sun at an average distance of 149 million kilometers (93 million miles), Earth is the third planet from the Sun and the fifth largest planet in the solar system.
Our planet’s rapid spin and molten nickel-iron core give rise to an extensive magnetic field which, coupled the atmosphere, shields us from nearly all of the harmful radiation coming from the Sun and other stars. Earth’s atmosphere protects us from meteors as well, most of which burn up in the Earth’s atmosphere before they can strike the surface. The planet active geological processes have left no evidence of the ancient pelting it almost certainly received soon after it formed about 4.6 billion years ago. The Earth has a single natural satellite – the moon.
Question 1: Approximately how much of the Earth’s atmosphere is nitrogen?
A. One-fourth B. One-half C. Three-fourths D. All of it
Đáp án: C
Thông tin: Enveloped by an ocean of air consisting of 78% nitrogen and 21% oxygen.
Dịch: Được bao bọc bởi một đại dương không khí bao gồm 78% nitơ và 21% oxy.
Question 2: Which of the following helps to create the Earth’s magnetic fields?
A. Its blue waters B. Its nitrogen atmosphere
C. Its molten metal core D. The moon
Đáp án: C
Thông tin: Our planet’s rapid spin and molten nickel-iron core give rise to an extensive magnetic field.
Dịch: Hành tinh của chúng ta có thể quay nhanh và lõi niken-sắt nóng chảy tạo ra từ trường rộng lớn.
Question 3: What two factors help protect the Earth from radiation?
A. Magnetic field and atmosphere B. Blue waters and white clouds
C. Rapid spin and molten nickel-iron core D. The Sun and the Moon
Đáp án: A
Thông tin: …… give rise to an extensive magnetic field which, coupled the atmosphere, shields us from nearly all of the harmful radiation …
Dịch: …. tạo ra một từ trường rộng lớn, kết hợp với bầu khí quyển, che chắn chúng ta khỏi gần như tất cả các bức xạ có hại….
Question 4: The word consisting most nearly means ________.
A. hardening B. withholding C. containing D. shortening
Đáp án: C
Giải thích: Consist = contain (v) chứa, bao gồm
Question 5: The main idea of this passage is that ________.
A. Earth is predominantly water.
B. There are life-supporting characteristics on Earth
C. Earth is the only planet with a moon
D. Earth has no common characteristics with other planets
Đáp án: B
Giải thích: Câu này chúng ta nên để làm cuối cùng sau khi giải quyết hết các câu hỏi còn lại để có cái nhìn tổng quát về toàn bài mà chọn đáp án nhé.
Question 6: The word distinguishing as it is used in this selection means ________.
A. elevating in nature
B. characteristics like all other planets
C. devastating in nature
D. characteristics that set it apart from other planets
Đáp án: D
Giải thích: Câu này ta chỉ cần hiểu nghĩa của distinguish (phân biệt) là làm được rồi.
Question 7: It’s probable that the next paragraph would discuss ________.
A. people on planets B. the solar system as a whole
C. rings around Saturn D. the Earth’s natural satellite – the moon
Đáp án: D
Giải thích:Ta thấy câu cuối của passage là “The Earth has a single natural satellite – the moon.” nên chọn D
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions
Do you think education is better now than it was in your grandparents' time? Many older people in the UK believe the opposite. “Schools were better in our day,” they complain. “There isn't enough discipline these days. Kids don't work as hard as we did, either. The syllabus isn't as challenging, so clever students aren't being stretched enough. They need to study things in greater depth. Exams are much, much easier now as well.”
Were schools better years ago? Some British teenagers travelled back in time to a 1950s boarding school. They got a big surprise! The first shock came when the teenagers met their new teachers. Dressed in traditional black gowns, they look so frosty and uncaring! They were really authoritarian, too, so anyone caught breaking the rules - talking in classes, mucking about in the playground or playing truant – was in big trouble! Punishments included writing 'lines' or staying after class to do detention. The naughtiest kids were expelled.
Things were just as bad after class. At meal times the students had to endure a diet of plain, no-nonsense, healthy food. Homework was obligatory and it took ages! Copying essays off the Internet wasn't an option, as personal computers didn't exist in the 1950s!
At the end of 'term' everyone sat 1950s-style exams. The old exams were much longer than their twenty-first century equivalents and involved learning huge amounts of facts by heart. History papers were all dates and battles. Maths papers were trickier, too; calculators weren't around in the 1950s, so the students had to memorise multiplication tables and master long division. Our candidates found this really difficult.
The exam results surprised a lot of people. Students predicted to do well in their real-life, twenty-first century exams often got low grades in the 1950s exams. Does this prove modern exams are too easy? Do twenty-first century kids rely too much on modern technology, like calculators and computers?
The TV series of That 'll teach 'em! focused on a 1960s vocational school. UK school-kids study a range of academic subjects these days. But in the 1960s, children judged to be less ‘able' went to vocational schools. These helped them learn job skills. Boys studied subjects like metalwork, woodwork or gardening. In some classes, they even learned how to milk goats! The girls' timetables included secretarial skills. They also learned to cook, clean and sew - probably not much fun for most girls.
Question 1: What criticism is sometimes made about modern education in the first paragraph?
A. Teachers aren't strict enough.
B. The syllabus is out of date.
C. There's too much stress on exams.
D. The teaching methods are not good enough.
Đáp án: A
Thông tin: There isn't enough discipline these days. Kids don't work as hard as we did, either. The syllabus isn't as challenging, so clever students aren't being stretched enough ….
Dịch: Không có đủ kỷ luật những ngày này. Trẻ em cũng không làm việc chăm chỉ như chúng tôi. Giáo trình không phải là thử thách, vì vậy học sinh thông minh không bị kéo dài đủ…
Question 2: The word "authoritarian”in the second paragraph is closest in meaning to ____.
A. inexperienced B. impolite C. unreasonable D. strict
Đáp án: D
Authoritarian = Strict (độc đoán)
Question 3: Which of the following statements is TRUE about the food the students ate at school?
A. It wasn't cooked properly. B. It wasn't delicious.
C. It wasn't nutritious. D. There wasn't much of it.
Đáp án: B
Thông tin: At meal times the students had to endure a diet of plain, no-nonsense, healthy food.
Dịch: Trong bữa ăn, các sinh viên phải chịu đựng một chế độ ăn uống đơn giản, vô nghĩa, thực phẩm lành mạnh.
Question 4: The word "obligatory” in the third paragraph is closest in meaning to ____.
A. compulsory B. difficult C. long D. complicated
Đáp án: A
Obligatory = compulsory (bắt buộc)
Question 5: According to the passage, how did exams in the 1950s differ from those in the twenty-first century?
A They covered more subjects. B. It took students less time to do them.
C. There was more to remember. D. They were less difficult.
Đáp án: C
Thông tin: Maths papers were trickier, too; calculators weren't around in the 1950s, so the students had to memorise multiplication tables and master long division. Our candidates found this really difficult.
Dịch: Các bài toán cũng khó hơn; máy tính không có trong những năm 1950, vì vậy các sinh viên phải ghi nhớ các bảng nhân và làm chủ phép chia dài. Các ứng cử viên của chúng tôi thấy điều này thực sự khó khăn.
Question 6: What was surprising about the students' results after taking the 1950s-style exams?
A. All the students found the exams difficult.
B. Students didn't do as well as expected.
C. Students who were predicted to fail did rather well.
D. Students did better than twenty-first century exams.
Đáp án: B
Thông tin: Students predicted to do well in their real-life, twenty-first century exams often got low grades in the 1950s exams.
Dịch: Các sinh viên dự đoán sẽ làm tốt trong các kỳ thi thế kỷ hai mươi mốt của họ trong thế kỷ hai mươi thường có điểm thấp trong các kỳ thi những năm 1950.
Question 7: The word “these” in the last paragraph refers to ____.
A. school-kids B. subjects C. series D. vocational schools
Đáp án: D
Thông tin: But in the 1960s, children judged to be less ‘able' went to vocational schools. These helped them learn job skills.
Dịch: Nhưng vào những năm 1960, trẻ em được đánh giá là ít có khả năng đi đến các trường dạy nghề. Những điều này đã giúp họ học các kỹ năng công việc.
Question 8: Which of the following statements is TRUE according to the passage?
A. Vocational schools provided poorer children with equipment.
B. Vocational schools took children who were good at studying.
C. Vocational schools prepared students for employment.
D. Vocational schools were a complete waste of time.
Đáp án: C
Thông tin nằm toạn bộ ở đoạn cuối cùng.
D. Writing
Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
GAP YEAR
In the professional or career world, a gap year is a year before going to college or university and after finishing high school or (1) ____ a year off before going into graduate school after completing a bachelor as an undergraduate. (2) ____ this time, students may engage in advanced academic courses, extra-academic courses and non-academic courses, such as yearlong pre-college math courses, language studies, learning a trade, art studies, volunteer work, travel, internships, sports and more. Gap years are sometimes considered a way for students to become independent and learn a great deal of (3) ____ prior to engaging in university life.
Australians and New Zealanders have a tradition of travelling overseas independently (4) ____ a young age. In New Zealand, this is known as “doing an OE” (Overseas Experience). Sometimes, an OE is (5) ____ to one year, but often Australians and New Zealanders will remain overseas for three to five years, with many working short-term in service industry jobs to fund their continuing travels. Europe and Asia are popular destinations for doing an OE. In Australia, through exchange programmes and benefits for youth, there are so many opportunities for a young person to broaden their (6) ____ through travel in a gap year.
Question 1. A. calling B. going C. taking D. turning
Đáp án: C
Question 2. A. During B. When C. While D. By
Đáp án: A
Question 3. A. responsible B. responsibility C. irresponsible D. irresponsibility
Đáp án: B
Question 4. A. at B. on C. in D. for
Đáp án: A
Question 5. A. distributed B. used C. spent D. limited
Đáp án: D
Question 6. A. head B. mind C. brain D. memory
Đáp án: B