Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 4: Đo nhiệt độ chi tiết bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên lớp 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 4: Đo nhiệt độ
Trả lời:
- Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc a và nước trong cốc b lạnh hơn nước trong cốc c.
- Theo em, nước trong cốc c có nhiệt độ cao nhất và nước trong cốc a có nhiệt độ thấp nhất.
Trả lời:
Công thức đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen-xi-ớt sang thang nhiệt độ Fa-ren-hai là:
Vậy 1oC = 1 . 1,8 + 32 = 33,8oF.
Trả lời:
- Giới hạn đo của nhiệt kế (là số lớn nhất trên nhiệt kế): 2000C
- Độ chia nhỏ nhất (khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp): Trong khoảng cách từ 00C đến 200C có 10 vạch => khoảng cách giữa 2 vạch liên tiếp là 20C.
Trả lời:
Thang nhiệt độ Xen – xi - ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định là 00C (nhiệt độ nước đá đang tan hoặc đóng băng của nước) và 1000C (nhiệt độ sôi của nước ở áp suất khí quyển tại mực nước biển) để làm tiêu chuẩn cho các thang đo khác chuẩn hóa theo như thang nhiệt độ Fa – ren – hai, thang nhiệt độ Ken – vin.
Trả lời:
Cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế:
- Cho bầu của nhiệt kế tiếp xúc với vật.
- Dựa vào độ dài của phần chất lỏng trong nhiệt kế (chất lỏng trong ống nhiệt kế sẽ ngắn đi khi gặp vật lạnh, dài ra khi gặp vật nóng) ta đọc được nhiệt độ trên thang đo.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số và đọc vạch chia gần nhất với phần chất lỏng trong nhiệt kế.
Trả lời:
- Đầu tiên, vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống vạch thấp nhất (vạch 35 – hình 4.3).
- Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.
- Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
- Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.
- Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.
Trả lời:
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số và đọc vạch chia gần nhất với phần chất lỏng trong nhiệt kế.
Vận dụng trang 28 Khoa học tự nhiên lớp 6: Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể em
Trả lời:
Thực hiện đúng theo các bước đo:
- Đầu tiên, vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống vạch thấp nhất (vạch 35 – hình 4.3).
- Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.
- Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
- Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.
- Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.
Nhiệt độ cơ thể em là 370C
Lý thuyết Bài 4: Đo nhiệt độ
1. Nhiệt độ và độ nóng lạnh
- Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.
- Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
Nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế y tế
2. Thang nhiệt độ xen – xi - ớt
- Nhiệt độ nước đá đang tan là 00C và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C.
- Những nhiệt độ thấp hơn 00C được gọi là nhiệt độ âm.
3. Nhiệt kế
- Cấu tạo của nhiệt kế dùng chất lỏng:
+ Ở thân nhiệt độ có vạch chia độ
+ Ống nhiệt kế được kết nối với bầu đựng chất lỏng, thường là thủy ngân hoặc rượu. Độ dài của phần chất lỏng trong ống nhiệt kế phụ thuộc vào độ nóng hay lạnh của vật mà bầu nhiệt kế tiếp xúc.
- Nhiệt kế (thường dùng) hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
4. Đo nhiệt độ cơ thể
- Cách đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế:
+ Bước 1: Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất (vạch 35).
+ Bước 2: Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.
+ Bước 3: Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
+ Bước 4: Sau 3 phút, lấy nhiệt kế ra. Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.
Nhiệt độ cơ thể em là 370C