[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) - Kết nối tri thức

Tải xuống 38 2 K 22

Tài liệu Bộ đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 học kì 1 có đáp án năm học 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức gồm 3 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Khoa học tự nhiên 6 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6. Mời các bạn cùng đón xem:

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) - Kết nối tri thức - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan muối vào nước

B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách

C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng

D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.

B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.

C. Không nhìn thấy được.

D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.

Câu 3: Tính chất nào sau đây mà oxygen không có:

A. Oxygen là chất khí.

B. Không màu, không mùi, không vị

C. Tan nhiều trong nước.

D. Nặng hơn không khí.

Câu 4: Phương pháp nào để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?

A. Quạt.

B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.

C. Dùng nước.

D. Dùng cồn.

Câu 5Mô hình 3R có nghĩa là gì?

A. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường.

B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.

C. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.

 

D. Sử dụng các vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.

 

Câu 6: Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi?

A. Đá vôi.                                                   B. Đất sét.

C. Cát.                                                        D. Gạch.

Câu 7: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?

A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.

B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.

C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.

D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.

Câu 8Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Vitamin.                                                 B. Protein (chất đạm).

C. Lipit (chất béo).                                      D. Carbohydrate (chất đường, bột).

Câu 9Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

A. Hỗn hợp nước muối.                               B. Hỗn hợp nước đường.

C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.        C. Hỗn hợp nước và rượu.

Câu 10: Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?

A. Bột đá vôi và muối ăn.                            B. Bột than và sắt.

C. Đường và muối.                                      D. Giấm và rượu.

Câu 11: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá                    B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu                    D. Tế bào vi khuẩn

Câu 12: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Câu 13: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Kết nối tri thức

A. Màng tế bào.               B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào.               D. Vùng nhân.

Câu 14: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?

A. Sinh trưởng                 B. Sinh sản

C. Thay thế                      D. Chết

Câu 15: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc                                           B. Kích thước

C. Số lượng tế bào tạo thành              D. Hình dạng

Câu 16: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm?

A. Hệ rễ và hệ thân                   B. Hệ thân và hệ lá

C. Hệ chồi và hệ rễ                   D. Hệ cơ và hệ thân

Câu 17: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài

D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới

Câu 18: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn?

A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.

B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.

C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.

D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.

Câu 20: Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?

A. Vì vi khuẩn có kích thước nhỏ nhất

B. Vì vi khuẩn có khối lượng nhó nhất

C. Vì vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh

D. Vì cấu tạo vi khuẩn chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ

Câu 21: Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?

A. Giáo viên.

B. viên phấn.

C. Bảng.

D. Bàn tay giáo viên.

Câu 22: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất

A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước

B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào

C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước

D. lực làm xe máy chuyển động

Câu 23: Nhận biết lực nào sau đây không phải là lực tiếp xúc?

A. Lực ma sát

B. Trọng lực

C. Sức cản không khí

D. Lực đẩy của nước

Câu 24: Để biểu diễn lực, ta cần biểu diễn các đặc trưng nào của lực?

A. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn

B. Gốc, phương và chiều

C. Phương, chiều và độ lớn

D. Gốc và hướng

Câu 25: Lực đàn hồi có đặc điểm

A. không phụ thuộc vào độ biến dạng.

B. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.

C. phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.

D. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.

Câu 26: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = 10 m

B. P = m

C. P = 0,1 m

D. m = 10 P

Câu 27: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

A. Xe đạp đi trên đường

B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn

C. Lò xo bị nén

D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào

Câu 28: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

A. Người đang bơi trong nước chịu cả lực cản của không khí và của nước.

B. Người đi bộ trên mặt đất chịu lực cản của không khí.

C. Xe ô tô đang chạy chịu lực cản của không khí.

D. Máy bay đang bay chịu lực cản của không khí.

Câu 29: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20 cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 22 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là:

A. 4 cm

B. 6 cm

C. 24 cm

D. 26 cm

Câu 30: Chỉ có thể nói trọng lực của vật nào sau đây?

A. Trái Đất

B. Mặt Trăng

C. Mặt Trời

D. Hòn đá trên mặt đất

Đáp án và hướng dẫn giải đề 1

1D

2D

3C

4B

5B

6A

7C

8D

9C

10A

11. A

12. A

13. D

14. B

15. C

16. C

17. A

18. A

19. C

20. D

21. B 

22. B

23. B

24. A

25. D

26. A

27. C

28. A

29. D

30. D

Câu 1

Đáp án D

Các đáp án A, B, C là các hiện tượng vật lí, chất không bị biến đổi.

Câu 2

Đáp án D

Sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.

Câu 3

Đáp án C

Ở nhiệt độ thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

Câu 4

Đáp án B

Việc phủ chăn bông hoặc vải dày sẽ làm cách li chất cháy với oxygen, khi đó sẽ không còn đủ oxygen để duy trì sự cháy.

Không dùng quạt, nước hay cồn do sẽ làm đám cháy lan rộng hoặc cháy mãnh liệt hơn.

Câu 5

Đáp án B

Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.

Câu 6

Đáp án A

Nguyên liệu được sử dụng trong lò nung vôi là đá vôi.

Câu 7

Đáp án C

Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì để tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.

Câu 8

Đáp án D

Gạo cung cấp chủ yếu là carbohydrate (chất đường, bột).

Câu 9

Đáp án C

Bột mì không tan trong nước do đó không xem như là dung dịch.

Câu 10

Đáp án A

- Khi cho bột đá vôi và muối ăn vào nước thì chỉ có muối ăn tan, lọc thu được bột đá vôi.

- Bột than và sắt đều không tan trong nước nên không tách được.

- Đường và muối đều tan trong nước nên không tách được.

- Giấm và rượu là chất lỏng tan tốt trong nước tạo thành dung dịch nên không tách được. 

Câu 11 

Đáp án A

Tế bào vảy hành, tế bào mô giậu và tế bào vi khuẩn rất nhỏ, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 12

Đáp án A

Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

Câu 13 

Đáp án: D

Ở sinh vật nhân sơ, nhân chưa có màng bao bọc nên gọi là vùng nhân.

Câu 14

Đáp án B

Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành sinh sản tạo thành hai tế bào con.

Câu 15

Đáp án C

Điểm khác nhau lớn nhất giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

- Cơ thể đơn bào được cấu tạo bởi một tế bào

- Cơ thể đa bào được cấu tạo bởi nhiều tế bào

Câu 16 

Đáp án C

Hệ cơ quan ở thực vật gồm:

- Hệ rễ: bao gồm rễ cây

- Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả

Câu 17

Đáp án A

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao sẽ bắt đầu từ cấp nhỏ nhất là loài và kết thúc bằng cấp lớn nhất là giới. Cụ thể là: Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới.

Câu 18

Đáp án A

Khi xây dựng khóa lưỡng phân cần xác định đặc điểm đối lập của các nhóm thực vật nếu không sẽ bị rối khi phân chia.

Câu 19

Đáp án C

Không phải vi khuẩn nào cũng có lợi cho đời sống của con người vì có những loài vi khuẩn có khả năng gây bệnh cho con người (vi khuẩn lao, vi khuẩn than…)

Câu 20

Đáp án D

Do cấu tạo của vi khuẩn hết sức đơn giản, chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ nên chúng là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống.

Câu 21

Đáp án B

Vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng là viên phấn.

Câu 22

Đáp án B

A – lực đẩy của nước

B – lực hút của Trái Đất

C – lực đẩy của nước

D – lực của động cơ

Câu 23

Đáp án B

Trọng lực là lực hút của Trái Đất là lực không tiếp xúc.

Câu 24

Đáp án A

Để biểu diễn lực, ta cần biểu diễn các đặc trưng của lực:

- Điểm đặt

- Phương

- Chiều 

- Độ lớn

Câu 25

Đáp án D

Độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng và độ biến dạng càng lớn thì độ lớn lực đàn hồi càng lớn.

Câu 26

Đáp án A

Trọng lượng của một vật được tính theo công thức: P = 10 m

Trong đó:

+ P là độ lớn của lực hút Trái Đất (N)

+ m là khối lượng vật (kg)

Câu 27

Đáp án C

A – xuất hiện lực ma sát lăn

B – xuất hiện lực ma sát trượt

C – xuất hiện lực đàn hồi

D – xuất hiên lực ma sát nghỉ

Câu 28

Đáp án A

A – sai, vì người đang bơi trong nước chịu lực cản của nước.

B – đúng

C – đúng

D - đúng

Câu 29

Đáp án D

Khi treo một quả cân thì độ dãn của lò xo là 22 – 20 = 2 cm

Áp dụng, độ dãn của lò xo tăng tỉ lệ với khối lượng của vật

=> Khi treo ba quả cân thì độ dãn của lò xo là 3 .2 = 6cm

Chiều dài của lò xo khi treo ba quả cân là 20 = 6 = 26 cm

Câu 30

Đáp án D

Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Do đó, hòn đá trên mặt đất sẽ chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.

 

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) - Kết nối tri thức - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Tan rất ít trong nước 

B. Chất khí, không màu

C. Không mùi, không vị

D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).

Câu 2: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

A. Tăng dần

B. Không thay đổi

C. Giảm dần

D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm

Câu 3Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khí oxygen không tan trong nước.

B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh.

C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy.

Câu 4Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng.

B. Hình thành sấm sét.

C. Tham gia quá trình quang hợp của cây.

D. Tham gia quá trình tạo mây.

Câu 5Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?

A. Thủy tinh          B. Kim loại           C. Cao su              D. Gốm

Câu 6: Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng là gì?

A. Cát                   B. Đá vôi              C. Đất sét              D. Đá

Câu 7Nhiên liệu hóa thạch:

A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.

B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.

C. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.

D. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.

Câu 8: Vitamin tốt cho mắt là:

A.Vitamin A.                           B. Vitamin D

C. Vitamin K.                          D. Vitamin B

Câu 9Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được:

A. dung dịch.                           B. huyền phù.

C. dung môi.                            D. nhũ tương.

Câu 10: Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt?

A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước.

B. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu.

C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc.

D. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh.

Câu 11: Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng gì?

A. Tham gia trao đối chất với môi trường

B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào

C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào

Câu 12: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid                 B. Xanthopyll                 

C. Phycobilin                  D. Diệp lục

Câu 13: Một số loài động vật vẫn tồn tại không bào. Các không bào đó có chức năng gì?

A. Chứa sắc tố                B. Co bóp, tiêu hóa

C. Chứa chất thải            D. Dự trữ dinh dưỡng

Câu 14: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 15: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim                    B. Phổi                    C. Não                    D. Dạ dày

Câu 16: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?

A. Khởi sinh           B. Nguyên sinh           C. Nấm           D. Thực vật

Câu 17: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều

B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít

C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật

D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau

Câu 18: Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.

A. Kính lúp                              B. Kính hiển vi

C. Kính soi nổi               D. Kính viễn vọng

Câu 19: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:

(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.

(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.

(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.

(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.

Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

A. (1), (2), (3), (4), (5)               B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4), (5)                     D. (1), (2), (3), (4)

Câu 20: Vi khuẩn được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?

A. Vùng nhân, tế bào chất, màng tế bào, thành tế bào

B. Nhân, màng tế bào, thành tế bào, roi, lông

C. Vùng nhân, tế bào chất, roi, lông, thành tế bào

D. Nhân, roi, tế bào chất, màng sinh chất, lông

Câu 21: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một ………

A. lực nâng

B. lực kéo

C. lực uốn

D. lực đẩy

Câu 22: Quả bóng đang bay tới cầu gôn thì bị thủ môn bắt được. Lực của người thủ môn đã làm quả bóng bị … .

A. biến dạng.

B. thay đổi chuyển động.

C. biến dạng và thay đổi chuyển động.

D. dừng lại.

Câu 23: : Dụng cụ dùng để đo độ lớn của lực là?

A. Lực kế

B. Tốc kế

C. Nhiệt kế

D. Cân

Câu 24: Quả táo bị rơi xuống đất do chịu tác dụng của lực có đặc điểm

A. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

B. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

C. phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

D. phương nằm ngang, chiều từ trên xuống dưới.

Câu 25: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài là 24 cm thì lò xo đã bị biến dạng là bao nhiêu?

A. 2 cm

B. 3 cm

C. 4 cm

D. 1 cm

Câu 26: Lực nào trong các lực dưới đây không phải là lực đàn hồi?

A. Lực mà lò xo bút bi tác dụng vào ngòi bút.

B. Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường.

C. Lực của giảm xóc xe máy tác dụng vào khung xe máy.

D. Lực nâng tác dụng vào cánh máy bay khi máy bay chuyển động.

Câu 27: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?

A. Em bé đang cầm chai nước trên tay.

B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.

C. Con người đi lại được trên mặt đất.

D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng.

Câu 28: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?

A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.

B. Bạn Lan đang tập bơi.

C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường.

D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.

Câu 29: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?

A. Chiếc thuyền đang chuyển động.

B. Con cá đang bơi.

C. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển.

D. Mẹ em đang rửa rau.

Câu 30: Trọng lực có:

A. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới

B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên

C. phương ngang, chiều từ trái sang phải

D. phương ngang, chiều từ phải sang trái

Đáp án và hướng dẫn giải đề 2

1. D

2. B

3. C

4. A

5. B

6. B

7. C

8. A

9. B

10. C

11. B

12. D

13. B

14. C

15. C

16. A

17. C

18. B

19. D

20. A

21. D

22. C

23. A

24. B

25. C

26. D

27. D

28. B

29. C

30. A

Câu 1

Đáp án D

Các đáp án A, B, C là tính chất vật lý.

Câu 2

Đáp án B

Trong suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước không đổi (1000C).

Câu 3

Đáp án C

A sai vì oxygen ít tan trong nước chứ không phải không tan

B sai vì oxygen sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh

D sai vì oxygen là chất duy trì sự cháy, muốn dập tắt đám cháy cần cách li chất cháy với oxygen.

Câu 4

Đáp án A

Trong không khí nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích, nhờ các quá trình tự nhiên như sấm sét mà nitrogen chuyển hóa thành các hợp chất mà cây có thể hấp thu được, đó là đạm tự nhiên cho cây.

Câu 5

Đáp án B

Kim loại có tính dẫn tốt còn thủy tinh, cao su, gốm thì không dẫn điện.

Câu 6

Đáp án B

Đá vôi là nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng,...

Câu 7

Đáp án C

Nhiên liệu hóa thạch được tạo thành bởi quá trình phân hủy của các xác động thực vật bị chôn vùi hàng triệu năm.

Câu 8

Đáp án A

Vitamin tốt cho mắt là vitamin A.

Câu 9

Đáp án B

Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, bột mì không tan và lơ lửng trong dung dịch nên ta thu được huyền phù.

Câu 10

Đáp án C

Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt vì vẩn đục có kích thước đủ lớn để bị giữ lại trên lớp giấy lọc.

Câu 11

Đáp án B

Nhân/vùng nhân là nơi chứa thông tin di truyền và là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.

Câu 12

Đáp án D

Diệp lục có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng để tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 13

Đáp án B

Không bào ở động vật thường tồn tại ở các loài nguyên sinh vật như trùng biến hình, trùng giày,… và có chức năng co bóp, tiêu hóa.

Câu 14

Đáp án C

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương.

Câu 15

Đáp án C

- Tim là cơ quan thuộc hệ tuần hoàn

- Phổi là cơ quan thuộc hệ hô hấp

- Não là cơ quan thuộc hệ thần kinh

- Dạ dày là cơ quan thuộc hệ tiêu hóa

Câu 16

Đáp án A

Giới khởi sinh gồm các sinh vật đơn bào, nhân sơ nên vi khuẩn lam thuộc giới Khởi sinh.

Câu 17

Đáp án C

Người ta sẽ chỉ dừng sử dụng khóa lưỡng phân khi đã phân loại được triệt để các loài sinh vật.

Câu 18

Đáp án B

Vì vi khuẩn là cơ thể đơn bào rất nhỏ bé nên cần phải sử dụng kỉnh hiển vi để quan sát chúng.

Câu 19

Đáp án D

Không thể dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn vì có thể gây ra trường hợp kháng kháng sinh.

Câu 20

Đáp án A

Câu 21

Đáp án D

Khi lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một lực đẩy.

Câu 22

Đáp án C

Quả bóng đang bay tới cầu gôn thì bị thủ môn bắt được. Lực của người thủ môn đã làm quả bóng bị biến dạng và thay đổi chuyển động (dừng lại).

Câu 23

Đáp án A

Để đo độ lớn của lực ta cần dùng lực kế

Câu 24

Đáp án B

Quả táo bị rơi xuống đất do chịu tác dụng của lực có đặc điểm phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

Câu 25

Đáp án C

- Độ biến dạng của lò xo khi bị dãn bằng chiều dài lúc dãn trừ đi chiều dài ban đầu.

- Độ biến dạng = 24 cm - 20 cm = 4 cm

Câu 26

Đáp án D

Lực nâng tác dụng vào cánh máy bay khi máy bay chuyển động không phải là lực đàn hồi.

Câu 27

Đáp án D

A – nhờ có lực ma sát giữa tay và chai nước mà em bé có thể cầm được chai nước.

B – nhờ có lực ma sát giữa ốc và vít nên chúng mới bám chặt vào nhau.

C – nhờ có lực ma sát giữa chân người với mặt đất đã giúp con người có thể di chuyển được

D – do lực ma sát xuất hiện giữa bề mặt tiếp xúc của lốp xe và mặt đường lớn nên sau một thời gian đi lại, lốp xe ôtô bị mòn.

Câu 28

Đáp án B

A – Quả dừa chịu lực cản không khí.

B – Cơ thể bạn Lan chịu lực cản của nước.

C – Cơ thể bạn Hoa chịu lực cản không khí.

D – Chiếc máy bay chịu lực cản không khí.

Câu 29

Đáp án C

A – thuyền chịu lực cản của nước.

B – con cá chịu lực cản của nước.

C – chân bạn Mai chịu lực cản không khí.

D – Tay mẹ em chịu lực cản của nước.

Câu 30

Đáp án A

Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

 

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) - Kết nối tri thức - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?

A. Cô cạn nước đường thành đường

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.

D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.

Câu 2Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

A. Dễ dàng nén được 

B. Không có hình dạng xác định

C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng 

D. Không chảy được .

Câu 3: Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%                B. 79%                 C. 78%                 D. 15%

Câu 4: Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?

A. Gỗ                   B. Đồng                C. Sắt                     D. Nhôm

Câu 5Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng?

A. Vì gang khó sản xuất hơn thép.

B. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép.

C. Vì gang được sản xuất ít hơn thép.

D. Vì gang giòn hơn thép.

Câu 6: Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là gì?

A. Đất sét             B. Cát                   C. Đá vôi              D. Đá

Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

A. Nhiên liệu khí.

B. Nhiên liệu lỏng.

C. Nhiên liệu rắn.

D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 8: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?

A. iodine (iot).                          B. calcium (canxi).

C. zinc (kẽm).                          C. phosphorus (photpho).

Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. chất tinh khiết.                                        B. dung dịch.

C. nhũ tương.                                              D. huyền phù.

Câu 10: Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.

B. Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.

C. Sau một thời gian sử dụng, ta phải thay rửa các lớp đáy bể lọc.

D. Lớp sỏi làm cho nước có vị ngọt.

Câu 11: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 12: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục                               (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam                      (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đơn bào là?

A. (1), (2)              B. (5), (3)              C. (1), (4)              D. (2), (4)

Câu 13: Cho hình ảnh sau:

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Kết nối tri thức

Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học             B. Tên địa phương

C. Tên dân gian              D. Tên phổ thông

Câu 14: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4)                 B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4)                 D. (5), (1), (4)

Câu 15: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh lao                    B. Bệnh tiêu chảy

C. Bệnh vàng da             D. Bệnh thủy đậu

Câu 16: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ           B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào            D. Vì chúng có roi

Câu 17: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?

A. Tế bào            B. Cơ thể            C. Cơ quan            D. Mô

Câu 18: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.

B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

Câu 19: Điều gì xảy ra với dạ dày nếu quá trình thay thế các tế bào không diễn ra?

A. Dạ dày vẫn hoạt động bình thường

B. Thành dạ dày trở nên mỏng hơn

C. Dạ dày hoạt động tốt hơn

D. Dạ dày bị ăn mòn dến đến viêm loét

Câu 20: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 21: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?

A. Xách 1 xô nước.

B. Nâng một tấm gỗ.

C. Đẩy một chiếc xe.

D. Đọc một trang sách.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

C. Có thời điểm độ dãn của lò xo tren thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó

B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó

Câu 24: Hãy sắp xếp thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực?

(1) Chọn lực kế thích hợp

(2) Ước lượng độ lớn của lực

(3) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

(4) Điều chỉnh lực kế về số 0

(5) Đọc và ghi kết quả đo

A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (2), (1), (3), (4), (5)

C. (2), (1), (4), (3), (5)

D. (2), (1), (3), (5), (4)

Câu 25: Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ như thế nào?

A. Vẫn đứng yên.

B. Chuyển động nhanh dần.

C. Chuyển động chậm dần.

D. Chuyển động nhanh dần sau đó chậm dần.

Câu 26: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Hai thanh nam châm hút nhau.

B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.

C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.

Câu 27: Lò xo không bị biến dạng khi

A. dùng tay kéo dãn lò xo

B. dùng tay ép chặt lò xo

C. kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo

D. dùng tay nâng lò xo lên

Câu 28: Chọn phát biểu đúng?

A. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

B. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.

C. Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại.

D. Lực ma sát là lực không tiếp xúc.

Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

A. 96 cm

B. 100 cm

C. 0,1 cm

D. 0,96 cm

Câu 30: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.

B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.

C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.

D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Kết nối tri thức

Đáp án và hướng dẫn giải đề 3

1. A

2. C

3. A

4. A

5. D

6. A

7. A

8. A

9. C

10. D

11. C

12. A

13. A

14. B

15. D

16. C

17. B

18. C

19. D

20. C

21. D

22. A

23. C

24. C

25. B

26. D

27. D

28. C

29. A

30. B

Câu 1

Đáp án A

Các đáp án B, C, D là các hiện tượng hóa học, có sự biến đổi về chất tạo chất mới.

Câu 2

Đáp án C

Giải thích: Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian, lan tỏa theo mọi hướng, điều này thể hiện tính chất vật lí của thể khí.

Câu 3

Đáp án A

Thành phần của không khí: 21% khí oxygen, 78% khí nitrogen và 1% các khí khác.

Câu 4

Đáp án A

Kim loại: Đồng, sắt, nhôm là chất dẫn điện.

Gỗ là vật liệu không dẫn điện nên gỗ là chất cách điện.

Câu 5

Đáp án D

Gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng vì gang giòn hơn thép.

Câu 6

Đáp án A

Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là đất sét.

Câu 7

Đáp án A

Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.

Câu 8

Đáp án A

Bệnh bướu cổ là do thiếu iodine (iot).

Câu 9

Đáp án C

Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là nhũ tương.

Câu 10

Đáp án D

Tác dụng của các lớp lót:

- Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.

- Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.

- Lớp sỏi có tác dụng lọc và giữ lại các thành phần lơ lửng có kích thước nhỏ.

Câu 11

Đáp án C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 12

Đáp án A

Con bướm, tảo vòng, cây thông là các sinh vật đa bào.

Câu 13 

Đáp án A

- Mỗi loài sinh vật đã được tìm thấy trên Trái Đất đều có một tên khoa học khác nhau. Để khẳng định loài A và loài B có phải cùng một loài không người ta sẽ tra tên khoa học của loài đó.

- Tên khoa học của cây roi là: Syzygium samarangense

Câu 14

Đáp án B

Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta sẽ bắt đầu bằng việc lựa chọn các đặc điểm để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm. Sau đó sẽ tiếp tục các làm như vậy ở các nhóm nhỏ tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài. Cuối cùng thì sẽ lập sơ đồ phân loại các loài sinh vật.

Câu 15 

Đáp án D

Bệnh thủy đậu là do virus gây nên.

Câu 16

Đáp án C

Thực vật là các cơ thể đa bào, nhân thực còn trùng roi là cơ thể đơn bào, nhân thực nên trùng roi không được xếp vào nhóm thực vật.

Câu 17

Đáp án B

Con cá vàng là một cơ thế - cấp độ tổ chức cao nhấp của cơ thể đa bào.

Câu 18

Đáp án C

Trên Trái Đất có rất nhiều sinh vật khác nhau. Nếu không có hệ thống phân loại sinh vật sẽ rất khó để xác định vị trí của các loài sinh vật và khó khăn trong việc tìm kiếm chúng giữa các loài sinh vật khác.

Câu 19

Đáp án D

Trong dạ dày có nhiều acid có tính ăn mòn nên dễ làm chết các tế bào. Nếu không có quá trình thay thế các tế bào lớp bề mặt trong của dạ dày sẽ khiến acid trực tiếp ăn mòn ra các lớp phía ngoài dẫn tới viêm loét dạ dày và có khả năng dẫn tới ung thư.

Câu 20

Đáp án C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 21

Đáp án D

Công việc không cần dùng tới lực là đọc một trang sách.

Câu 22

Đáp án A

Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

Câu 23

Đáp án C

Trọng lượng của vật thay đổi theo vị trí đặt vật

Câu 24

Đáp án C

Thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực

- Ước lượng độ lớn của lực

- Chọn lực kế thích hợp

- Điều chỉnh lực kế về số 0

- Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

- Đọc và ghi kết quả đo

Câu 25

Đáp án B

Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ chuyển động nhanh dần.

Câu 26

Đáp án D

A – không có điểm tiếp xúc nào giữa hai thanh nam châm => lực không tiếp xúc.

B – không có điểm tiếp xúc nào giữa hai thanh nam châm => lực không tiếp xúc.

C – không có điểm tiếp xúc nào giữa Mặt Trăng và Trái Đất => lực không tiếp xúc.

D – lực tiếp xúc, tay của mẹ đã tác dụng lực vào công tắc tại điểm tiếp xúc.

Câu 27

Đáp án D

- Khi dùng tay kéo dãn lò xo thì lò xo bị biến dạng dãn.

- Khi dùng tay ép chặt lò xo thì lò xo bị biến dạng nén.

- Khi kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo thì có biến dạng dãn hoặc nén.

- Khi nâng lò xo lên thì lò xo không biến dạng

Câu 28

Đáp án C

A – sai, vì lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

B - sai, vì lực ma sát lăn là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.

C – đúng.

D – sai vì lực ma sát là lực tiếp xúc.

Câu 29

Đáp án A

Khi treo một quả nặng, chiều dài của lò xo lúc đó là 98 cm và độ dãn của lò xo là 2cm. Vậy

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Kết nối tri thức

Câu 30

Đáp án B

Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực:

+ lực hút của Trái Đất,

+ lực cản của không khí.

 

Tài liệu có 38 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống