Bộ 30 Đề thi Giữa kì 1 GDCD 12 năm 2023 có đáp án

Tải xuống 86 2.1 K 10

Tài liệu Bộ 30 Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 năm 2023 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Giáo dục công dân 12 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Giáo dục công dân 12 . Mời các bạn cùng đón xem:

Mua trọn bộ Đề thi giữa kì 1 GDCD 12 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ 30 Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 năm 2023 - 2024 có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Pháp luật là:

A. hệ thống các quy định chung do nhà nước ban hành.

B. hệ thống các văn bản qui phạm pháp luật.

C. hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành.

D. hệ thống các điều luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Câu 2: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 3: Phương tiện hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là:

A. kế hoạch.

B. pháp luật.

C. tổ chức .

D. giáo dục.

Câu 4: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được tạo nên bởi

A. Tính kỉ luật.

B. Tính răn đe.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính phổ biến.

Câu 5: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp tư sản.

D. Giai cấp thống trị.

Câu 6: Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?

A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.

B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.

C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm.

D. Dừng xe trước đèn đỏ.

Câu 7: Đâu là hành vi thi hành pháp luật?

A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.

B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.

C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.

D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn.

Câu 8: Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

B. Đốt rừng làm nương.

C. Tiêu thụ động, thực vật hoang dã.

D. Khai thác rừng đầu nguồn.

Câu 9: Hành vi trái luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu:

A. vi phạm pháp luật.

B. thực hiện pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 10: Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?

A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.

B. Do công chức nhà nước thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.

Câu 11: Công an bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm?

A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong cắm trại hè.

B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.

C. Bà C nói xấu con dâu.

D. Tên trộm đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe.

Câu 12: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp nào sau đây thì được chở tối đa 2 người?

A. Chở người bệnh đi cấp cứu.

B. Trẻ em dưới 14 tuổi.

C. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 13: Độ tuổi nào được phép điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 14: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác với tỉ lệ thương tật là 11% trở lên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nào?

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hành chính.

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu 15: Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm, phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính nghiêm minh.

Câu 16: Xe máy điện được quy định dùng cho người đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 12 tuổi trở lên.

B. 14 tuổi trở lên.

C. 16 tuổi trở lên.

D. 18 tuổi trở lên.

Câu 17: Do xích mích, nhóm học sinh nữ (17 tuổi) đã dùng giày cao gót đánh vào mặt, tát, đấm, xé áo, bắt bạn nữ quỳ xuống xin lỗi và quay video tung lên mạng xã hội đối với bạn D khiến bạn phải nhập viện và bị sang chấn tâm lý nghiêm trọng. Nhóm học sinh này bị truy cứu trách nhiệm nào dưới đây?

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hành chính.

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu 18: Phát hiện E đang bẻ khóa để lấy xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Côn an phường. Vì E kháng cự quyết liệt nên anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay E. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được bảo hộ về nhân phẩm.

C. Được bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 19: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 20: Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người tử vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Chủ cơ sở kinh doanh karaoke X.

B. Thợ hàn.

C. Lực lượng phòng cháy.

D. Các đoàn thanh tra liên ngành.

Câu 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong:

A. Hiến pháp.

B. Hiến pháp và luật.

C. luật Hiến pháp.

D. luật và chính sách.

Câu 22: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:

A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 23: Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những:

A. quyền, bổn phận của công dân.

B. trách nhiệm của công dân.

C. nghĩa vụ của công dân.

D. quyền, nghĩa vụ của công dân.

Câu 24: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:

A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

C. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

D. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

Câu 25: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là:

A. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.

D. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được hưởng đặc quyền theo quy định.

Câu 26: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:

A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. Bình đẳng về quyền.

C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 27: Theo em đáp án nào đúng nhất về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay là:

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.

B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 28: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.

B. Không phân biệt đối xử giữa các con.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Câu 30: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con:

A. Cha mẹ phải yêu thương, nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

D. Con cả có trách nhiệm nuôi dưỡng khi cha mẹ về già.

Câu 31: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là?

A. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân.

B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 32: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là:

A. một bộ phận dân cư của một quốc gia.

B. một dân tộc thiểu số.

C. một dân tộc ít người.

D. một cộng đồng có chung lãnh thổ.

Câu 33: Các dân tộc Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình thể hiện nội dung nào?

A. Bình đẳng về chính trị.

B. Bình đẳng về kinh tế.

C. Bình đẳng về văn hóa.

D. Bình đẳng về giáo dục.

Câu 34: Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực của Nhà nước thể hiện:

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. Quyền bình đẳng giữa các vùng miền.

D. Quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.

Câu 35: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa?

A. Là cơ sở đoàn kết riêng của dân tộc thiểu số.

B. Là cơ sở đoàn kết giữa các dân tộc, của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

C. Là cơ sở đoàn kết của các tôn giáo.

D. Tạo nên sức mạnh riêng cho sự phát triển của các dân tộc.

Câu 36: Bất kì ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang:

A. bị nghi ngờ phạm tội.

B. có dấu hiệu thực hiện phạm tội.

C. thực hiện hành vi phạm tội.

D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 37: Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là:

A. bị hại.

B. bị cáo.

C. bị can.

D. bị kết án.

Câu 38: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm:

A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.

B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật.

C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người.

D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 39: Hành vi nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác?

A. Tự vệ chính đáng khi bị người khác hành hung.

B. Khống chế và bắt giữ người phạm tội quả tang.

C. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài.

D. Đánh người gây thương tích.

Câu 40: Đánh người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về:

A. nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. tinh thần của công dân.

D. thân thể của công dân.

Năm 2021] Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 có đáp án (7 đề) (ảnh 1)

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

21

B

2

B

22

C

3

B

23

D

4

C

24

A

5

B

25

A

6

C

26

A

7

A

27

D

8

A

28

C

9

D

29

A

10

C

30

D

11

D

31

B

12

D

32

A

13

A

33

C

14

A

34

A

15

A

35

B

16

C

36

C

17

A

37

B

18

D

38

A

19

B

39

D

20

A

40

B

 

Bộ 30 Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 năm 2023 - 2024 có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật là:

A. tính truyền thống.

B. tính hiện đại.

C. tính đa nghĩa.

D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 2: Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội nên pháp luật mang bản chất:

A. công dân.

B. giai cấp.

C. xã hội.

D. tập thể.

Câu 3: Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dưới đây?

A. Tự giác.

B. Tự nguyện.

C. Bắt buộc.

D. Xã hội lên án.

Câu 4: Pháp luật là phương tiện để công dân:

A. thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

C. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

D. tự do thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 5: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:

A. quản lý xã hội.

B. phục vụ lợi ích của mình.

C. phát huy quyền lực chính trị.

D. kiểm soát hoạt động của mỗi công dân.

Câu 6: Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật?

A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm.

B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình.

C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

Câu 7: Xâm phạm các quy tắc về quản lí nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật:

A. hành chính.

B. hình sự.

C. dân sự.

D. kỉ luật.

Câu 8: Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với người vi phạm hình sự từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 9: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm:

A. buộc các chủ thể vppl chấm dứt hành vi trái pháp luật.

B. buộc các chủ thể phải nộp phạt hành chính.

C. bắt người vi phạm giao cho công an.

D. buộc các chủ thể tiếp tục hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 10: Hành vi nào dưới đây vi phạm hành chính?

A. Đi xe máy gây tai nạn làm chết người.

B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.

C. Làm giả giấy tờ tùy thân.

D. Cán bộ, công nhân đi làm muộn giờ.

Câu 11: Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và luật nhằm:

A. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

B. thể hiện quyền lực của mình.

C. hoàn thiện hệ thống pháp luật.

D. bảo vệ Nhà nước và công dân.

Câu 12: Việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của:

A. Nhà nước.

B. Nhân dân.

C. Các tổ chức chính trị.

D. Các tổ chức xã hội.

Câu 13: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:

A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. Người vợ quyết định việc sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

Câu 14: Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi kết hôn:

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.

C. Nam 22 tuổi nữ 20 tuổi.

D. Nam 19 tuổi, nữ 18 tuổi.

Câu 15: Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chi A bàn với chồng chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện :

A. Bình đẳng trong quan hệ tài sản.

B. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

C. Bình đẳng trong tình cảm vợ chồng.

D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 16: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:

A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.

B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.

C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.

D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.

Câu 17: Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?

A. Công bằng.

B. Dân chủ.

C. Trách nhiệm.

D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

Câu 18: Trường THPT dân tộc nội trú của tỉnh H có học sinh thuộc nhiều dân tộc khác nhau trong tỉnh, trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ của trường học sinh đều được khuyến khích hát các bài hát và biểu diễn các điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Đó là…

A. Biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Biểu hiện của bản sắc dân tộc, không phải là bản biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Biểu hiện chủ trương, khuyến khích hoạt động văn hóa, văn nghệ.

D. Biểu hiện của bản sắc dân tộc.

Câu 19: Ý kiến nào dưới đây thể hiện Nhà nước quan tâm tạo điều kiện thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế:

A. Cho người dân vay vốn với lãi suất thấp.

B. Đầu tư tài chính để mở mang trường lớp ở vùng sâu, vùng xa.

C. Đầu tư xây dựng nhà văn hóa ở các thôn.

D. Hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 20: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

A. Công dân các dân tộc thiểu số được Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu.

B. Công dân các dân tộc thiểu số và đa số có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C. Chỉ có công dân các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do kinh doanh ở các tỉnh miền núi.

D. Chỉ có công dân các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư kinh doanh ở địa bàn miền núi.

Câu 21: Trong trường PTDT Nội Trú nhà trường luôn khuyến khích học sinh mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình, hát, múa các tiết mục văn nghệ đặc sắc của dân tộc mình. Việc làm trên thể hiện quyền gì của công dân?

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền tự do giữa các dân tộc.

C. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 22: Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế đối với vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc. Chủ trương này của Nhà nước là tạo điều kiện để nhân dân các dân tộc được bình đẳng với nhau trên lĩnh vực gì?

A. Chính trị.

B. Giáo dục.

C. Y tế.

D. Kinh tế.

Câu 23: Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam giữ người?

A. Co quan thi hành án cấp huyện.

B. Phòng điều tra tội phạm công an tỉnh.

C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông.

D. Tòa án, Viện Kiểm Sát, Cơ quan điều tra các cấp.

Câu 24: Hành vi vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện của việc làm nào dưới đây?

A. Đánh người gây thương tích.

B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.

C. Khám xét nhà khi không có lệnh.

D. Tự tiện bóc mở thư của người khác.

Câu 25: Để bắt người đúng pháp luật, cần tuân thủ đúng:

A. công đoạn.

B. giai đoạn.

C. trình tự, thủ tục.

D. thời điểm.

Câu 26: Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?

A. Vu khống người khác.

B. Bóc mở thư của người khác.

C. Tự ý vào chỗ ở của người khác.

D. Bắt người không có lý do.

Câu 27: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?

A. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.

B. Chủ nhà trọ phá khóa vào phòng trọ chữa cháy.

C. Mọi người dân sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà.

D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của tòa án.

Câu 28: Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng trọ của người khác là xâm phạm đến quyền:

A. bí mật đời tư của công dân.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.

D. bí mật tự do tuyệt đối của công dân.

Câu 29: Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải:

A. tôn trọng chỗ ở của người khác

B. tôn trọng bí mật của người khác.

C. tôn trọng tự do của người khác.

D. tôn trọng quyền riêng tư của người khác.

Câu 30: Hành vi đánh người xâm phạm đến:

A. thân thể của công dân.

B. tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. danh dự của công dân.

D. nhân phẩm của công dân.

Câu 31: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?

A. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.

B. Chủ nhà trọ phá khóa vào phòng chữa cháy khi người thuê không có mặt.

C. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà.

D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của tòa án.

Câu 32: Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền:

A. Quyền bí mật đời tư của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.

D. Quyền bí mật tự do tuyệt đối của công dân.

Câu 33: A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của A trên email. Hành vi này xâm phạm:

A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. quyền tự do dân chủ của công dân.

C. quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín của công dân.

D. quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 34: Ý kiến nào là đúng với quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Phải hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.

B. Được phát biểu ở bất cứ nơi nào mình muốn.

C. Được tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến.

D. Được tùy ý gặp bất cứ ai để phỏng vấn.

Câu 35: Anh A thấy anh B đang vào nhà hàng xóm trộm tài sản, anh A có quyền gì sau đây?

A. Bắt anh B và giam giữ tại nhà riêng.

B. Bắt anh B giao cho người hàng xóm hành hạ.

C. Bắt anh B giao cho Ủy ban nhân dân gần nhất.

D. Đánh anh B buộc A trả lại tài sản cho người hàng xóm.

Câu 36: Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.

C. Quyền nhân thân của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

Câu 37: Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 38: Sau một thời gian yêu nhau anh A và chị B chia tay. Sau khi chia tay anh A đăng nhiều hình ảnh nhạy cảm xúc phạm chị B trên mạng xã hội. Việc này làm chị B rất buồn và đau khổ. Trong trường hợp này em chọn cách ứng xử nào để giúp chị B?

A. Khuyên chị không cần để tâm đến kẻ xấu đó.

B. Khuyên chị B trình báo với công an.

C. Khuyên chị gửi tin nhắn cho mọi người để thanh minh.

D. Khuyên chị B đến vạch trần bộ mặt anh A.

Câu 39: Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 40: Vào ban đêm, B vào nhà ông X ăn trộm. Ông X bắt được, trói và giữ lại tại nhà để tra hỏi. Đến sáng hôm sau, ông X mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông X vi phạm vào quyền gì dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.

B. Quyền nhân thân của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

21

A

2

C

22

D

3

C

23

D

4

C

24

B

5

A

25

C

6

C

26

A

7

A

27

A

8

B

28

B

9

A

29

A

10

B

30

B

11

A

31

A

12

A

32

B

13

C

33

C

14

A

34

A

15

B

35

C

16

C

36

D

17

D

37

D

18

A

38

B

19

A

39

D

20

B

40

A

 

Bộ 30 Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 năm 2023 - 2024 có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 81: Pháp luật do chủ thể nào dưới đây ban hành?

A.  Do nhà nước ban hành

B.   Do cơ quan, tổ chức ban hành.

C. Do cá nhân ban hành

D. Do địa phương ban hành.

Câu 82: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là

A.  sử dụng pháp luật

B.  thi hành pháp luật.   

C. tuân thủ pháp luật

D. áp dụng pháp luật.

Câu 83: Văn bản đòi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa để công dân hiểu và thực hiện đúng pháp luật là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào?

A.  Tính quyền lực, bắt buộc chung

B.  Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 84: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm

A.  pháp lí

B.  xã hội

C. cá nhân

D. đạo đức.

Câu 85: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A.  tính tự giác của nhân dân

B.  tiềm lực tài chính quốc gia.

C. quyền lực nhà nước

D. sức mạnh chuyên chính.

Câu 86: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A.  sử dụng pháp luật

B.  tuân thủ pháp luật.   

C. áp dụng pháp luật

D. thi hành pháp luật.

Câu 87: Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A.  Tính quy phạm phổ biến

B.  Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Hiệu lực tuyệt đối

D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.

Câu 88: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật

A.  khuyến khích làm

B.  cho phép làm.           

C. quy định làm

D. bắt buộc làm.

Câu 89: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm, những việc cấm đoán?

A.  Pháp luật

B.  Đạo đức

C. Kinh tế

D. Chính trị.

Câu 90: Thực hiện pháp luật là hành vi

A.  hợp pháp của cá nhân, tổ chức

B.  không hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức

D. hợp pháp của cá nhân trong xã hội.

Câu 91: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép?

A.  Áp dụng pháp luật

B.  Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 92: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?

A.  Khả năng về kinh tế, tài chính

B.  Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.

C. Các mối quan hệ xã hội

D. Trình độ học vấn cao hay thấp.

Câu 93: Những hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp các cá nhân, tổ chức là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A.  Xây dựng pháp luật

B.  Phổ biến pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật

D. Ban hành pháp luật.

Câu 94: Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà

A.  xã hội kì vọng

B.  pháp luật cấm.          

C. tập thể hạn chế

D. đạo đức chi phối.

Câu 95: Công dân không làm những điều mà pháp luật cấm là

A.  sử dụng pháp luật

B.  tuân thủ pháp luật.

C. vận dụng chính sách

D. thực hiện chính sách.

Câu 96: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A.  hòa giải

B.  điều tra

C. liên đới

D. pháp lí.

Câu 97: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền?

A.  Tuân thủ pháp luật

B.  Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật

D. Thi hành pháp luật.

Câu 98: Việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là

A.  sử dụng pháp luật

B.  thi hành pháp luật.   

C. giáo dục pháp luật

D. tư vấn pháp luật.

Câu 99: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A.  được giảm nhẹ hình phạt

B.  được đền bù thiệt hại.

C. bị xử lí nghiêm minh

D. bị tước quyền con người.

Câu 100: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là

A.  bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

B.  bình đẳng trước pháp luật.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

D. bình đẳng về quyền con người.

Câu 101: Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp, Luật Giáo dục khẳng định quy định chung: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A.  Quy phạm phổ biến

B.  Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Quyền lực, bắt buộc chung

D. Quy phạm pháp luật.

Câu 102: Người kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A.  Áp dụng pháp luật

B.  Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật

D. Thi hành pháp luật.

Câu 103: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A. miễn, giảm mọi loại thuế thu nhập.                              

B. tự do khai thác tài nguyên của đất nước.

C. ủy quyền cho người khác bỏ phiếu bầu cử.                             

D. lựa chọn ngành nghề pháp luật không cấm.

Câu 104: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A.  Đi cách li khi nhiễm Covid-19

B.  Tham gia câu lạc cầu lông.

C. Từ bỏ mọi định kiến xã hội

D. Hiến máu để cứu bệnh nhân.

Câu 105: Trường hợp Cảnh sát giao thông xử phạt người tham gia giao thông không chấp hành qui định của pháp luật là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A.  Tính quy phạm phổ biến

B.  Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung

D.  Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 106: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ?

A.  Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục

B.  Bán hàng rong trên hè phố.

C. Đơn phương đề nghị li hôn

D. Đề xuất thay đổi giới tính.

Câu 107: Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung cuả khái niệm nào dưới đây?

A.  Giáo dục pháp luật

B.  Phổ biến pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật

D. Ban hành pháp luật.

Câu 108: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ?

A.  Từ chối nhận tài sản thừa kế

B.  Tàng trữ, vận chuyển ma túy.

C. Lấn chiếm công trình giao thông

D. Xây dựng nhà ở trái phép.

Câu 109: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A.  giảm mọi loại thuế

B.  nộp thuế cá nhân.

C. ủy quyền bỏ phiếu

D. quyền khiếu nại.

Câu 110: Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân thi hành pháp luật 

A.  ra đường đeo khẩu trang

B.  tham gia tình nguyện.

C. từ bỏ định kiến xã hội

D. hiến máu nhân đạo.

Câu 111: Bạn L viết bài ca ngợi ý thức vệ sinh môi trường, tích cực tham gia phòng chống dịch của các bạn học sinh trong trường sau đó đăng lên trang Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A.  Sử dụng pháp luật

B.  Áp dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 112: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị T đã có hành vi đăng tải lên trang cá nhân những thông tin trái với thuần phong mỹ tục, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nhận thức và hành vi của trẻ nhỏ. Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A.  Tính chặt chẽ về hình thức

B.  Tính kỉ luật nghiêm minh.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 113: Bạn A viết bài ca ngợi về các chú bồ đội, không quản ngày đêm tích cực tham gia cứu hộ trong cơn bão vừa qua, đồng thời kêu gọi các bạn trong trường ủng hộ đồng bào bão lụt. Bạn A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A.  Sử dụng pháp luật

B.  Áp dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 114: Anh A là thủ quỹ của công ti xăng dầu X. Trong quá trình làm việc anh A đã thông đồng với anh T, kế toán trưởng, nhập một số lượng lớn xăng dầu giả để pha trộn bán cùng với xăng dầu thật. Việc làm của anh A là không thực hiện đúng hình thức pháp luật nào sau đây?

A.  Sử dụng pháp luật

B.  Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật. 

Câu 115: Bà H lấn chiếm vỉ hè để bán hàng, gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc và xử phạt bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm một chiến sĩ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H đã vi phạm pháp luật 

A.  dân sự và hành chính

B.  kỉ luật và hành chính.

C. dân sự và hình sự

D. hành chính và hình sự.

Câu 116: Bạn A có học lực giỏi, thuộc diện hộ nghèo, được miễn học phí và được lĩnh học bổng, còn các bạn khác thì không. Trường hợp này, việc được miễn học phí của bạn A thể hiện

A.  bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

B.  bình đẳng về nghĩa vụ.

C. bình đẳng cơ hội hoàn thiện bản thân

D. bình đẳng về quyền.

Câu 117: Các anh N, X, G cùng làm việc tại một công trường. Mặc dù bị bà Y ép giá, anh G vẫn kí hợp đồng thuê nhà bỏ không của bà Y trong thời hạn hai năm là nơi ở. Tại đây anh G bí mật kinh doanh thể thao qua mạng và đồng thời nhận cá độ của nhiều người với tổng số tiền là 1 tỉ đồng. Nghe anh G tư vấn, anh N lấy lí do phải chữa bệnh để vay 150 triệu đồng của anh X và dùng số tiền này cá độ bóng đá và bị thua. Liên tục bị anh N tránh mặt với mục đích trốn nợ, anh X đã tạt sơn làm bẩn tường nhà anh N. Trong khi đó, do quá hạn ba tháng mà không nhận được tiền cho thuê nhà, cũng không liên lạc được với anh G, bà Y đã làm đơn tố cáo. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A.  Anh G, anh X và bà Y

B.  Anh G, anh N và anh X.

C. Anh N và anh G

D. Anh N và anh X.

Câu 118: Ông A nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng của mình cho bà B. Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà B. Bức xúc, bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh trọng thương ông A nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật?

A.  Ông A, bà B và ông P

B.  ông A, anh H, bà B và ông P.

C. Ông A và anh H

D. Bà B và ông P.

Câu 119: Bà S đã làm đơn khiếu nại lên Ủy ban nhân dân xã T khi ông T xây nhà lấn 70 mét vuông vào phần đất đang tranh chấp giữa hai nhà. Tổ công tác của Ủy ban nhân dân do ông H dẫn đầu đã mời hai gia đình ra hiện trường đo lại mốc giới theo sơ đồ hiện hành. Trong quá trình làm việc, do không giữ được bình tĩnh giữa ông T và bà S cùng với 2 con của bà là anh Đ, chị O đã to tiếng, chửi bới, xúc phạm nhau. Bức xúc, ông T bỏ về nhà lấy dao bầu đâm trọng thương anh Đ và chị O. Thấy vậy, bà S liền cầm viên gạch đập vào đầu ông T khiến ông bị trấn thương sọ não. Ông H gọi điện báo ngay cho công an xã và đưa bà S về trụ sở lấy lời khai. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm hình sự?

A.  Bà S và anh Đ, chị O

B.   Bà S và ông T.

C. Ông T và ông H

D. Ông T, anh Đ, chị O.

Câu 120: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây không vi phạm pháp luật hành chính?

A.  Bà S, ông M và chị T

B.  Bà S và chị T.

C. Chị P và chị T

D. Bà S, chị T và bà N.

Năm 2021] Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 có đáp án (7 đề) (ảnh 3)

Đáp án

81A

82B

83C

84A

85C

86A

87B

88C

89A

90A

91D

92B

93C

94B

95B

96D

97C

98B

99C

100C

101B

102D

103D

104A

105C

106B

107C

108B

109D

110A

111A

112C

113A

114D

115D

116B

117C

118A

119B

120C

  

Bộ 30 Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 năm 2023 - 2024 có đáp án - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 81: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A.  Tính quy phạm phổ biến

B.  Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi

D. Tính nhân văn.

Câu 82: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A.  bằng quyền lực Nhà nước

B.  bằng chủ trương của Nhà nước.

C. bằng chính sách của Nhà nước

D. bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 83: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A.  Quy định

B.  Quy chế

C. Pháp luật

D. Quy tắc.

Câu 84: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A.  quy tắc sử dụng chung

B.  quy tắc xử sự chung.

C. quy tắc ứng xử riêng

D. quy định riêng.

Câu 85: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.            

B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.                    

D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.

Câu 86: Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A.  Kinh tế

B.  đạo đức

C. chính trị

D. văn hóa.

Câu 87: Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A.  Tính quy phạm phổ biến

B.  Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 88: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

A.  Tính nghiêm minh của pháp luật

B.  Tính trừng phạt của pháp luật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung

D. Tính giáo dục của pháp luật.

 

Câu89:Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.

B. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

C. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.

D. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 90: Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A.  Ban hành pháp luật

B.  Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật

D. Phổ biến pháp luật.

Câu 91: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho những quy định

A.  phù hợp

B.  chính đáng

C. hợp pháp

D. đúng đắn.

Câu 92: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A.  sử dụng pháp luật

B.  thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật

D. áp dụng pháp luật.

Câu 93: Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm

A.  độ tuổi và nhận thức

B.  độ tuổi và trình độ.

C. độ tuổi và hành vi

D. nhận thức và hành vi.

Câu 94: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A.  Sử dụng pháp luật

B.  Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 95: Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình, làm những gì mà pháp luật yêu cầu phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A.  Sử dụng pháp luật

B.  Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 96: Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A.  Sử dụng pháp luật

B.  Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 97: Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A.  cho phép làm

B.  quy định cấm.

C. quy định phải làm

D. không bắt buộc.

Câu 98: Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A.  Thực hiện pháp luật

B.  Vi phạm pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật

D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 99: Cá nhân, tổ chức phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi trái pháp luật thuộc loại trách nhiệm nào?

A.  Trách nhiệm pháp lí

B.  Trách nhiệm đạo đức.

C. Trách nhiệm xã hội

D. Trách nhiệm đạo lý.

Câu 100: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?

A.  Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại

B.  Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.

C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng

D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.

Câu 101: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A.  Trì hoãn thời gian giao hàng

B.  Tổ chức mua bán trẻ em.

C. Hút thuốc lá nơi công cộng

D. Tham gia lễ hội truyền thống.

Câu 102: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?

A.  Tìm hiểu dịch vụ trực tuyến

B.  Tham gia bảo vệ môi trường.

C. Theo dõi tư vấn pháp lí

D. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ.

Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây thì vi phạm pháp luật hình sự?

   A. Định vị sai địa điểm.                                    

   B. Đánh cắp bí quyết gia truyền.

   C. Tự công khai đời sống của bản thân.          

   D. Chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.

Câu 104: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luật?

A.  Ủy quyền nghĩa vụ cử tri

B.  Khai báo tạm trú, tạm vắng.

C. Tuân thủ thỏa ước lao động

D. Đề nghị thay đổi giới tính.

Câu 105: Theo quy định của pháp luật người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A.  Hút thuốc lá nơi công cộng

B.  Giao hàng không đúng địa điểm.

C. Từ chối hiến nội tạng

D. Tài trợ hoạt động khủng bố.

Câu 106: Ông A là người có thu nhập cao, hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã

A.  sử dụng pháp luật

B.  tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật

D. áp dụng pháp luật.

Câu 107: Ông K lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông K ra tòa. Việc chị H kiện ông K là hành vi

A.  sử dụng pháp luật

B.  tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật

D. áp dụng pháp luật.

Câu 108: Bà H lấn chiếm vỉa hè để bán hàng gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc và xử phạt bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm 1 chiến sĩ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H sẽ bị xử phạt vi phạm 

A.  dân sự và hành chính

B.  kỷ luật và hành chính.

C. dân sự và hình sự

D. hành chính và hình sự.

Câu 109: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về

A.  bổn phận

B.  trách nhiệm

C. quyền

D. nghĩa vụ.

Câu 110: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A.  được giảm nhẹ hình phạt

B.  được đền bù thiệt hại.

C. bị xử lí nghiêm minh

D. bị tước quyền con người.

Câu 111: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?

A.  Khả năng về kinh tế, tài chính

B.  Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.

C. Các mối quan hệ xã hội

D. Trình độ học vấn cao hay thấp.

Câu 112: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A.  hòa giải

B.  điều tra

C. liên đới

D. pháp lí.

Câu 113: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là

A.  bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

B.  bình đẳng trước pháp luật.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

D. bình đẳng về quyền con người.

Câu 114: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A.  Thay đổi địa bàn cư trú

B.  Xây dựng nguồn quỹ xã hội.

C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu

D. Bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 115: Hồ Chí Minh nói: “Chủ tịch nước cũng không có đặc quyền” ý nói đến công dân bình đẳng

A.  về quyền

B.  trước pháp luật.

C. về nghĩa vụ

D. về trách nhiệm pháp lí.

Câu 116: Bạn A có học lực giỏi, thuộc diện hộ nghèo, được miễn học phí và được lĩnh học bổng, còn các bạn khác thì không. Trường hợp này, việc được miễn học phí của bạn A thể hiện

A.  bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

B.  bình đẳng về nghĩa vụ.

C. bình đẳng về cơ hội hoàn thiện bản thân

D. bình đẳng về quyền.

Câu 117: Các anh A, B, C, D cùng được cấp phép kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi bị thu hồi giấy phép kinh doanh do nhiều lần trì hoãn nộp thuế, anh A đã nhờ và được anh B đồng ý bán giúp mười hộp thuốc kháng sinh dù biết thuốc đó quá hạn sử dụng. Vốn có mâu thuẫn với anh B, anh C thông tin sự việc trên cho anh D đồng thời làm đơn tố cáo anh B. Ngay lập tức, anh D đã đe dọa tống tiền buộc anh B phải đưa cho mình 5 triệu đồng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?

A.  Các anh A, B, C

B.  Các anh A, B.

C. Các anh A, B, D

D. Các anh B, D.

Câu 118: Sau khi bị bạn gái là chị L chia tay và nhiều lần níu kéo không thành, anh K đã rủ bạn thân là anh S đột nhập vào nhà chị L để cướp tài sản. Do lối vào nhà chị L rất kiên cố nên kế hoạch của anh K, anh S không thực hiện được. Ngày hôm sau, anh K tiếp tục rủ anh S đi cùng nhưng anh S nói dối là bị ốm không đi được. Sau đó, anh K rủ một người bạn khác là anh T đi cùng, anh T đồng ý với điều kiện chỉ cướp tài sản chứ không giết người. Khi đột nhập vào được nhà chị L và lấy đi một số tài sản có giá trị thì bị bố mẹ chị L phát hiện, anh K đã ra tay giết chết bố mẹ chị L. Mặc dù anh T can ngăn nhưng anh K vẫn tiếp tục ra tay sát hại chị L và em gái chị L rồi mới tẩu thoát. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A.  Anh K, anh S và anh T

B.  Anh K, anh S và chị L.

C. Anh K và anh S

D. Anh K và anh T.

Câu 119: Chủ một nhà hàng là anh K không làm đủ cỗ cưới theo hợp đồng cho bà T. Bà T yêu cầu anh K phải bồi thường gấp đôi như đã thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng anh K không chịu và chỉ bồi thường cho bà T đúng số tiền bằng số cỗ chưa làm. Bà T không đồng ý nên đã gọi con trai của mình là anh Q đến thương lượng với anh K. Không thương lượng được, anh Q đã đập phá cửa hàng của anh K. Thấy vậy, vợ anh K là chị L đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi 2 mẹ con bà T ra khỏi cửa hàng. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật dân sự?

A.  Anh K và anh Q

B.  Chị L, anh Q và anh K.

C. Bà T, anh Q và chị L

D. Anh K và bà T.

Câu 120: Anh H đang ngồi uống rượu cùng anh Q và anh P tại quán. Bà G, mẹ anh H, gọi về để đưa bà ra bến xe. Anh H xin phép ra về. Trên đường về, anh H va chạm với xe đạp điện của chị M đang đi ngược đường một chiều, khiến chị ngã gãy tay. Anh Q, bạn anh H cùng lúc lái ô tô đi đến, thấy mọi người đang tranh cãi đúng sai. Anh Q định đứng ra dàn xếp giúp anh H để anh về trước. Ông K bán hàng nước trên vỉa hè gần đó chạy đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H không cho anh về và yêu cầu anh đưa chị M đến bệnh viện. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A.  Anh H, P và chị M

B.  Anh P, chị M, anh Q và bà G.

C. Anh H, ông K và chị M.                      

D.  Ông K, anh H, Q và chị M.

Đáp án

81A

82A

83C

84B

85C

86B

87B

88C

89D

90C

91C

92D

93A

94A

95B

96C

97B

98B

99A

100C

101B

102B

103B

104D

105A

106C

107A

108D

109C

110C

111B

112D

113C

114C

115B

116C

117B

118D

119A

120D

 

Bộ 30 Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 năm 2023 - 2024 có đáp án - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Câu 81: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A.  Tính quy phạm phổ biến

B.  Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi

D. Tính nhân văn.

Câu 82: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước

A. gia đình theo quy định của dòng họ.

B. tổ chức, đoàn thể theo quy định của Điều lệ.

C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường.

D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

Câu 83: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A.  quy tắc sử dụng chung

B.  quy tắc xử sự chung.

C. quy tắc ứng xử riêng

D. quy định riêng

Câu 84: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A.  Chuẩn mực xã hội.                                        

B.  Quy tắc đạo đức tiến bộ.

C. Phong tục, tập quán

D. Thói quen con người.

Câu 85: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A.  quyền và nghĩa vụ

B.  quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm

D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 86: Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.

B. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

C. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

D. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

Câu 87: Luật Giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện

A. tính chất chung của pháp luật.                   

B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

C. tính phù hợp của pháp luật.                        

D. tính phổ biến rộng rãi của pháp luật.

Câu 88: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.               

B. công dân bình đẳng về quyền.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.          

D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.

Câu 89: Nhà nước đưa các quy phạm đao đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ

A.  các giá trị đạo đức tốt đẹp

B.  các quyền của công dân.

C. tính phổ biến của pháp luật

D. tính quyền lực của pháp luật.

Câu 90: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. quan hệ về quyền và nghĩa vụ của công dân.
D. năng lực thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 91: Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A.  kinh tế

B.  đạo đức

C. chính trị

D. văn hóa.

Câu 92: Việc xét xử các vụ án kinh tế của nước ta hiện nay không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về

        A. nghĩa vụ pháp lí.

        B. trách nhiệm pháp lí.

        C. quyền trong kinh doanh.

        D. nghĩa vụ trong kinh doanh.

Câu 93: Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật.          

D. Trình tự khoa học của pháp luật.

Câu 94:. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi làm chết người đều bị truy cứu

      A. dân sự và kỉ luật.  

      B. tử hình hoặc chung thân.

      C. phạt thật nhiều tiền.                                                

      D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 95: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?

A.  Quản lý nhà nước

B.  An toàn lao động.

C. Ký kết hợp đồng

D. Công vụ nhà nước.

Câu 96: Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân?

      A.   Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

      B.   Để công dân có quyền tự do hành nghề.

      C. Để công dân thực hiện được ý định của mình.

      D. Để công dân thực hiện quyền của mình.

Câu 97: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

A.  Tính nghiêm minh của pháp luật

B.  Tính trừng phạt của pháp luật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung

D. Tính giáo dục của pháp luật.

Câu 98: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A.  miễn, giảm mọi loại thuế

B.  công khai danh tính người tố cáo.

C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử

D. tự do kinh doanh theo luật định.

Câu 99: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí

A.  nhà nước

B.  giáo dục

C. kinh tế.

Câu 100: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A.  sử dụng pháp luật

B.  thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật

D. áp dụng pháp luật.

Câu 101: Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật 

A.  không cho phép làm

B.  cho phép làm.

C. quy định cấm làm

D. quy định phải làm.

Câu 102: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?

A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.

B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.

C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.

D. Sử dụng điện thoại khi lái xe mô tô.

Câu 103: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật đưa ra những quyết định làm phát sinh thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A.  Sử dụng pháp luật

B.  Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A.  Trì hoãn thời gian giao hàng

B.  Tổ chức mua bán trẻ em.

C. Hút thuốc lá nơi công cộng

D. Tham gia lễ hội truyền thống.

Câu 105: Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?

A.  Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản

B.  Về nghĩa vụ công dân.

C. Về trách nhiệm pháp lý

D. Về chấp nhận hình phạt.

Câu 106: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích của cá nhân, tổ chức trở thành hành vi 

A.  hợp pháp

B.  phù hợp đạo đức.

C. nhân văn

D. tự nguyện.

Câu 107: Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?

A.  Thi hành pháp luật

B.  Cưỡng chế pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật

D. Bảo đảm pháp luật.

Câu 108: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?

A.  Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại

B.  Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.

C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng

D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.

Câu 109: Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A.  cho phép làm

B.  quy định cấm.

C. quy định phải làm

D. không bắt buộc.

Câu 110: Theo quy định của pháp luật người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A.  Hút thuốc lá nơi công cộng

B.  Giao hàng không đúng địa điểm.

C. Từ chối hiến nội tạng

D. Tài trợ hoạt động khủng bố.

Câu 111: Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A.  Thực hiện pháp luật

B.  Vi phạm pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật

D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 112: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật ?

A.  Chống người thi hành công vụ  

B.  Từ chối che dấu tội phạm khủng bố.

C. Chiếm hữu tài sản công cộng

D. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.

Câu 113: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là

A.  tuân thủ pháp luật

B.  sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật

D. áp dụng pháp luật.

Câu 114: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?

A.  Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền

B.  Nghỉ việc không lí do chính đáng.

C. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo

D.  Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.

Câu 115: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm, đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A.   Hành chính

B.   Dân sự

C.   Hình sự

D.   Kỷ  luật.

Câu 116: Anh B đi qua ngã tư đèn đỏ, nhưng thấy đường vắng không có ai nên anh đã quyết định đị thẳng mà không dừng lại. Vì góc khuất không quan sát được, nên đã đâm vào người đi ngược chiều làm họ bị chấn thương, xe bị hư hỏng nặng. Trong trường hợp này anh B phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A.  Hình sự và hành chính

B.  Kỉ luật và dân sự.

C. Dân sự và hành chính

D. Hình sự và dân sự.

Câu 117: Anh A chủ tịch xã X nhận 300 triệu đồng tiền hối lộ của anh B, đối tượng chuyên khai thác cát lậu, ông Q đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình để lộ thông tin khiến anh A biết ông Q là người tố cáo mình. Sau khi anh nhận quyết định kỷ luật của cấp trên do ông K ký, anh A rủ anh B đánh ông Q làm cho ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự?

A.  Anh B và anh C

B.  Anh A, anh B và anh C.         

C. Ông P, anh C và anh B

D.  Anh A và anh B.

Câu 118: Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A đã nhờ chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán giúp một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu toàn bộ lô thuốc X nên chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn khai báo anh A là chủ nhân của lô thuốc đó khiến cho anh A vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này, chị G đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?

           A. Anh A và chị N.                                            

           B. Anh A và chị G.                                           

           C. Anh A, chị G và ông B.                               

           D. Anh A, chị N và chị G.

Câu 119: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?

A. Chị T, ông K và anh P.                            

B. Chị T, ông K, anh p và anh N.

C. Chị T, ông K và anh N.                           

D. Chị T và ông K.

Câu 120: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Ông T, ông Q, anh G và ông P.              

B. Ông P và anh G.

C. Ông Q.                                                       

D. Ông T, ông Q và anh G.

Năm 2021] Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 có đáp án (7 đề) (ảnh 2)

Đáp án

81A

82D

83B

84B

85A

86D

87B

88A

89A

90A

91B

92A

93B

94D

95A

96D

97C

98D

99A

100D

101B

102D

103D

104B

105C

106A

107C

108C

109B

110A

111B

112B

113A

114B

115C

116C

117D

118A

119D

120A

 

Bộ 30 Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 năm 2023 - 2024 có đáp án - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Câu 1. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A.  nhân thân

B.  tài sản

C. gia đình

D. tình cảm.

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng về nội dung bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh theo ý muốn của mình.

B. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm

C. Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh

D. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện sự bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

B. Chỉ có người vợ phải thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

C. Chỉ có người chồng mới có quyền chọn nơi cư trú và thời gian sinh con.

D. Người vợ phải làm theo các quyết định của chồng.

Câu 4. Chủ thể của hợp đồng lao động là

A. người sử dụng lao động và đại diện người lao động.

B. người lao động và người sử dụng lao động.

C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

D. người lao động và đại diện người lao động.

Câu 5. Luật giao thông đường bộ quy định: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường… Ai không tuân thủ quy tắc này là

A. vi phạm kỷ luật       

B. vi phạm nội quy

C. vi phạm pháp luật       

D. vi phạm trật tự

Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ

B. Các tôn giáo hợp pháp đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật

C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.

D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp đều được nhà nước tôn trọng và bảo hộ.

Câu 7. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. làm việc theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 8. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là

A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ

B. phạt tiền, cảnh cáo

C. tịch thu tang vật, phương tiện

D. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra

Câu 9. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của PL

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

Câu 10. Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng đối với người chưa thành niên, khung hình cao nhất là

A.  7 năm

B.  5 năm

C. 3 năm

D. 8 năm

Câu 11. Anh T yêu chị H. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố chị H không đồng ý vì anh T và chị H không cùng đạo. Nếu H là chị em, em sẽ lựa chọn cách dưới đây cho phù hợp quy định của PL?

A. Khuyên anh chị cứ kết hôn, kệ bố.

B. Đồng ý với bố.

C. Khuyên bố cho anh chị kết hôn.

D. Phân tích cho bố hiểu ngăn cản chị kết hôn như vậy là trái pháp luật.

Câu 12: Anh A là công an, khi tham gia giao thông bằng xe máy anh quên không đội mũ bảo hiểm. Chiến sĩ CSGT đang làm nhiệm vụ yêu cầu anh A đừng xe xử lý. Theo em anh A bị xử lý như thế nào là đúng quy định của PL?

A. Bị phạt 150.000 đồng

B. Bị phạt 100.000 đồng

C. Nhắc nhở vì là công an.

D. Giữ thẻ công an.

Câu 13. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt như thế nào?

A. Xử phạt 1 hành vi

B. Xử phạt hành vi nguy hiểm nhất

C. Xử phạt hành vi gần nhất

D. Xử phạt tất cả các hành vi

Câu 14. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào

A. khả năng, nhu cầu, lợi ích của mỗi người.

B. tâm lý, kinh nghiệm, năng lực của mỗi người.

C. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

D. trách nhiệm, sở trường, năng lực của mỗi người.

Câu 15. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các cơ sở về tăng cường cho Ủy ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch UBND tỉnh đã

A. sử dụng PL       

B. tuân thủ PL

C. thi hành PL       

D. áp dụng PL

Câu 16. Đảng và Nhà nước ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào các dân tộc và miền núi nhằm

A. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về xã hội.

B. tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế, văn hóa xã hội.

C. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.

D. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ văn hóa.

Câu 17. Tôn giáo nào dưới đây không được pháp luật Việt Nam bảo hộ?

A. Đạo Hồ Chí Minh       

B. Đạo thiên chúa

C. Đạo cao đài       

D. Đạo phật

Câu 18. Quản lý xã hội bằng phương tiện nào sau đây là hữu hiệu nhất?

A. Chính trị.       

B. Pháp luật.

C. Tôn giáo.       

D. Kinh tế.

Câu 19: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ

A.  15 tuổi

B.  18 tuổi

C. 14 tuổi

D. 16 tuổi

Câu 20. Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về

A. Lao động 

B. Kinh doanh

C. Tôn giáo 

D. Hôn nhân và gia đình

Câu 21. Anh A là chồng, thường xuyên đánh đập vợ là chị B. Hành vi của anh A vi phạm quan hệ nào trong quan hệ vợ chồng sau đây?

A. Quan hệ tài sản       

B. Quan hệ kinh tế

C. Quan hệ nhân thân       

D. Quan hệ xã hội

Câu 22. Mối quan hệ nào dưới đây thể hiện nội dung cơ bản trong quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật?

A. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

C. Quan hệ giữa vợ chồng và quan hệ giữa chồng với họ hàng nội, ngoại

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống

Câu 23. Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra?

A. 18 tuổi trở lên       

B. 15 tuổi trở lên

C. 17 tuổi trở lên       

D. 16 tuổi trở lên

Câu 24. Pháp luật được ban hành dưới dạng nào?

A. Văn bản dưới luật       

B. Văn bản luật

C. Văn bản       

D. Công văn

Câu 25. Pháp luật mang bản chất xã hội vì

A. PL bắt nguồn từ đời sống thực tiễn xã hội.

B. PL do nhà nước ban hành.

C. PL phục vụ đời sông xã hội.

D. PL do nhân dân xây dựng nên.

Câu 26. Cơ quan nào của Nhà nước có quyền ban hành và sửa đối Hiến pháp, pháp luật?

A. Quốc hội       

B. Viện kiểm sát

C. Tòa án       

D. Văn phòng chính phủ

Câu 27. Anh T yêu chị H. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố chị H không đồng ý vì anh T và chị H không cùng đạo. Bố chị H đã vi phạm quyền gì dưới đây?

A. Bình đẳng trong văn hóa

B. Bình đẳng trong các hoạt đông tín ngưỡng

C. Bình đẳng giữa các tôn giáo

D. Bình đẳng giữa các dân tộc

Câu 28. Trường hợp kết hôn trái pháp luật sẽ bị xử lý như thế nào cho đúng quy định của pháp luật?

A.  Từ hôn

B.  Hủy hôn

C. Hứa hôn

D. Li hôn

Câu 29. Các dân tộc không bị phân biệt đối xử, được pháp luật và Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là biều hiện của

A. quyền tự quyết dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. quyền tự do dân chủ giữa các dân tộc.

D. quyền tự do phát triển giữa các dân tộc.

Câu 30. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được hoạt động

A. hoàn toàn tự do.

B. hoàn toàn tự chủ.

C. Tự do theo quy định của tín ngưỡng.

D. tự do trong khuôn khổ của PL.

Câu 31. Anh H lái xe ô tô trên đường, do không quan sát kỹ nên va vào anh C làm anh C bị thương nhưng anh H vẫn tiếp tục đi. CSGT xử lý anh H như thế nào cho đúng PL?

A. Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.

B. Nhắc nhở.

C. Bỏ qua.

D. Phạt tiền đến 6.000.000 đồng.

Câu 32. Học sinh A là con em đồng bào dân tộc thiểu số theo học tại các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được hưởng chính sách ưu tiên nào dưới đây của Đảng và nhà nước?

A. Miễn giảm học phí và trợ cấp học tập

B. Hỗ trợ phương tiện đi lại

C. Hỗ trợ về chỗ ở

D. Định hướng chương trình học tập

Câu 33. Ba thanh niên chở nhau trên một xe máy bị CSGT yêu cầu dừng xe, lập biên bản xử phạt hành chính. Trong trường hợp trên, CSGT đã

A. thi hành PL       

B. sử dụng PL

C. tuân thủ PL       

D. áp dụng PL

Câu 34. Nhà hàng xóm của em có người mắc bệnh ung thư phổi, họ tin vào lời đồn đại là nhờ cô đồng làm lễ giải hạn là sẽ khỏi bệnh. Em ủng hộ quan điểm nào sau đây cho đúng đắn?

A. Kệ họ vì chẳng liên quan đến mình.

B. Ủng hộ nhiệt tình.

C. Khuyên họ không nên làm lễ.

D. Phân tích cho họ thấy đó là hành vi vi phạm PL.

Câu 35. Công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau, từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. khác nhau.      

B. tương tự nhau.

C. cùng nhau.       

D. như nhau.

Câu 36. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là vi phạm hành chính?

A. Đánh mất xe của người khác.

B. Thường xuyên đi làm muộn.

C. Vượt đèn vàng.

D. Làm hàng giả với số lượng lớn.

Câu 37. Người có hành vi vi phạm PL hình sự thì bị coi là

A. Nghi phạm       

B. Đồng phạm

C. Tội phạm       

D. Bị can

Câu 38. Bất kỳ công dân nào VPPL đều phải gánh chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình. Đó là nội dung về quyền bình đẳng của CD về

A. nghĩa vụ.       

B. trách nhiệm.

C. trách nhiệm pháp lí.       

D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 39: Anh A kinh doanh mặt hàng VLXD. Hàng tháng, anh đến cơ quan thuế để nộp thuế. Như vậy, anh A đã

A. tuân thủ PL       

B. thi hành PL

C. sử dụng PL       

D. áp dụng PL

Câu 40. Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân không tách rời

A. lợi ích hợp pháp của công dân.

B. trách nhiệm pháp lí của công dân.

C. nghĩa vụ của công dân.

D. nhu cầu chính đáng của công dân.

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

21

C

2

A

22

B

3

A

23

D

4

B

24

B

5

C

25

A

6

C

26

A

7

B

27

C

8

C

28

B

9

C

29

B

10

A

30

D

11

D

31

D

12

A

32

A

13

D

33

D

14

C

34

D

15

D

35

D

16

B

36

C

17

A

37

C

18

B

38

C

19

A

39

B

20

D

40

C

 

Bộ 30 Đề thi Giữa học kì 1 GDCD lớp 12 năm 2023 - 2024 có đáp án - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Câu 1: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.

B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.

D. Pháp luật với gia đình.

Câu 2: Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính nhân văn.

Câu 3: Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là quy phạm pháp luật?

A. Nội quy nhà trường.

B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

C. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn giao thông.

D. Quy ước làng văn hóa.

Câu 4: Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường … Quy định này nói về bản chất nào của pháp luật?

A. Bản chất giai cấp.

B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất giai cấp và xã hội.

D. Bản chất giai cấp cầm quyền.

Câu 5: Do thực trạng tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, Nhà nước đã quy định xử phạt hành chính đối với những người không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện, xe máy điện. Điều này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Giai cấp.

B. Xã hội.

C. Chính trị.

D. Kinh tế.

Câu 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.

B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.

D. Pháp luật với gia đình.

Câu 7: Bạn A hỏi bạn B: Trong các qui định sau, qui định nào là qui phạm pháp luật?

A. Học sinh phải mang đồng phục của nhà trường khi tới lớp.

B. Qui định của Hội liên hiệp phụ nữ.

C. Công dân phải trung thành với Tổ quốc.

D. Qui định của Đoàn thanh niên.

Câu 8: Theo Nghị định 146/CP/2007 người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, khi phát hiện bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ, điều này thể hiện:

A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.

C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.

D. bản chất giai cấp của pháp luật.

Câu 9: Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?

A. Để quản lí một cách phù hợp nhất.

B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.

C. Để đất nước ngày càng tự do.

D. Để đất nước ngày càng giàu mạnh.

Câu 10: Quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội vào quy phạm pháp luật. Đặc trưng này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với yếu tố nào?

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Đạo đức.

D. Phong tục tập quán.

Câu 11: Một trong những dấu hiệu làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật là hành vi:

A. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.

C. do người trên 18 tuổi thực hiện.

D. do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.

Câu 12: Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm:

A. hành chính.

B. dân sự.

C. hình sự.

D. kỉ luật.

Câu 13: Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không gây hậu quả nghiêm trọng thì bị xử lí:

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm hành chính.

C. trách nhiệm dân sự.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 14: Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

C. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.

D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.

Câu 15: Việc làm nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?

A. Em H không hỏi trước mà tự ý sử dụng của bạn cùng lớp.

B. Em B đã lấy điện thoại của chị đi cầm đồ thì thiếu tiền chơi game.

C. Nhà bạn A không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

D. Bạn H đã lấy trộm xe đạp của bạn mang đi bán lấy tiền.

Câu 16: Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ thì:

A. bị xử lí theo pháp luật dân sự.

B. bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra.

C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền.

D. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật.

Câu 17: Việc xử lí người vi phạm pháp luật căn cứ vào:

A. mức độ thiệt hại.

B. thái độ thành khẩn của người vi phạm.

C. thành phần địa vị xã hội của người vi phạm.

D. tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra.

Câu 18: Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã:

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 19: Người đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải:

A. chịu trách nhiệm về hình sự.

B. được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

C. Chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự.

D. Không có trách nhiệm dân sự.

Câu 20: Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật:

A. Hình Sự

B. Dân Sự.

C. Hành chính.

D. Kỉ luật.

Câu 21: Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự là thể hiện công dân bình đẳng trong việc:

A. chịu trách nhiệm pháp lí.

B. thực hiện nghĩa vụ.

C. thực hiện quyền.

D. chịu trách nhiệm pháp luật.

Câu 22: Công ty xuất nhập khẩu thủy hải sản X luôn tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường. Công ty X đã thực hiện:

A. nghĩa vụ của công dân.

B. quyền của công dân.

C. bổn phận của công dân.

D. quyền, nghĩa vụ của công dân.

Câu 23: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào:

A. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.

B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.

C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.

D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.

Câu 24: Việc xét xử các vụ án kinh tế của nước ta hiện nay không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về:

A. quyền trong kinh doanh.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. nghĩa vụ pháp lí.

Câu 25: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:

A. Học sinh 13 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều.

B. Học sinh 16 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều.

C. Học sinh 17 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều.

D. Học sinh 18 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều.

Câu 26: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về.

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội.

D. trách nhiệm chính trị.

Câu 27: Nhận định nào sau đây là đúng nhất.

A. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

C. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị pháp luật trừng trị.

D. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị xử lý nghiêm minh trước pháp luật.

Câu 28: Học xong lớp 12, thấy hoàn cảnh gia đình khó khăn nên A đã xin đi làm công nhân nhà máy May gần nhà, em vừa có thời gian giúp đỡ gia đình, vừa bảo ban các em học hành, điều này thể hiện

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 29: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ:

A. 18 tuổi.

B. 15 tuổi.

C. 14 tuổi.

D. 16 tuổi.

Câu 30: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:

A. Mọi công dân đều không có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.

B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào.

C. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh theo quy định của pháp luật.

D. Mọi công dân đều có quyền quyết định quy mô bất cứ hình thức kinh doanh nào.

Câu 31: Điều nào dưới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong kinh doanh:

A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh theo điều kiện và khả năng của mình.

B. Tự chủ trong kinh doanh.

C. Tự do lựa chọn việc làm.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Câu 32: Trang 19 tuổi, cô mở một của hàng tạp hóa tại khu phố nơi mình ở. Theo em B đang thực hiện tốt quyền nào?

A. Quyền bình đẳng trong lao động.

B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

C. Quyền bình đẳng của hôn nhân.

D. Quyền bình đẳng trong gia đình.

Câu 33: Nhà nước chủ trương “ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do nữ làm chủ” điều này thể hiện:

A. Bình đẳng trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về việc làm.

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

D. Bất bình đẳng.

Câu 34: Em đồng ý với ý kiến nào về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng mẹ.

D. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.

Câu 35: Chị Hà đang công tác tại công ty A, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong:

A. 4 tháng.

B. 6 tháng.

C. 8 tháng.

D. 1 năm.

Câu 36: Anh Đại muốn bán xe ô tô, anh không bàn với vợ vì cho rằng xe anh mua, còn vợ thì ở nhà nội trợ không biết gì về xe và giá cả, theo em anh Đại đã vi phạm nội dung:

A. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

B. Bình đẳng trong kinh doanh.

C. Bình đẳng trong lao động.

D. Bình đẳng trong quan hệ tài sản.

Câu 37: Việc ban hành các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh thuộc về:

A. Nhà nước.

C. Cá nhân.

B. Công ty.

D. Luật sư.

Câu 38: Chị M là người dân tộc H’ Mông và anh H là người dân tộc Kinh. Họ đã yêu nhau được 2 năm và quyết định kết hôn. Nhưng gia đình chị M không đồng ý và kiến quyết không cho hai người lấy nhau vì lí do anh H không phải là người dân tộc H’ Mông. Hành vi cản trở của gia đình chị M đã vi phạm quyền gì của công dân?

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền tự do giữa các dân tộc.

C. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 39: Sau giờ học trên lớp, Bình (người dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê (người dân tộc Ê Đê). Hành vi của Bình thể hiện?

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền tự do, dân chủ của Bình.

C. Sự tương thân tương ái của Bình.

D. Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 40: Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền bình đẳng về:

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. Xã hội.

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

21

B

2

C

22

A

3

C

23

C

4

B

24

B

5

B

25

A

6

A

26

A

7

C

27

B

8

B

28

A

9

B

29

B

10

C

30

C

11

A

31

C

12

B

32

B

13

B

33

A

14

A

34

D

15

C

35

B

16

B

36

D

17

D

37

A

18

B

38

A

19

B

39

A

20

B

40

A

 

Tài liệu có 86 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống