Đề thi Sinh học lớp 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề)

Tải xuống 21 1.4 K 7

Tài liệu Bộ đề thi Sinh học lớp 10 Học kì 1 có đáp án năm học 2021 – 2022 gồm 4 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Sinh học 10 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Sinh học lớp 10. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi Sinh học lớp 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề) - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Sinh Học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1: Oaitâykơ và Magulis phân chia thế giới sinh vật thành bao nhiêu giới?

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 2: Giới sinh vật nào dưới đây bao gồm cả những đại diện sống dị dưỡng và sống tự dưỡng?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Giới Nguyên sinh

C. Giới Động vật

D. Giới Nấm

Câu 3: Điền số liệu thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: Các nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng … khối lượng cơ thể sống.

A. 99%

B. 63%

C. 96%

D. 75%

Câu 4: Chất hữu cơ nào dưới đây không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

A. Prôtêin

B. ADN

C. Xenlulôzơ

D. Mỡ

Câu 5: Đường và mỡ cùng đảm nhiệm một chức năng, đó là

A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

B. cấu thành nên các bào quan trong tế bào.

C. xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

D. vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác.

Câu 6: Carôtenôit có bản chất là gì?

A. Axit nuclêic

B. Cacbohiđrat

C. Prôtêin

D. Lipit

Câu 7: Cấu trúc không gian ba chiều của prôtêin thể hiện ở

A. cấu trúc bậc một và bậc hai.

B. cấu trúc bậc ba và bậc bốn.

C. cấu trúc bậc một và bậc bốn.

D. cấu trúc bậc hai và bậc ba.

Câu 8: Ở tế bào nhân sơ, thành phần nào có vai trò quy định hình dạng tế bào?

A. Khung xương tế bào

B. Màng sinh chẩt

C. Thành tế bào

D. Vỏ nhầy

Câu 9: Dựa vào số lượng màng bọc, em hãy cho biết bào quan nào dưới đây của tế bào nhân thực không cùng nhóm vơi những bào quan còn lại?

A. Nhân

B. Lục lạp

C. Ti thể

D. Không bào

Câu 10: Trên màng sinh chất của tế bào động vật, colestêron có vai trò gì?

A. Thu nhận thông tin cho tế bào

B. Làm tăng độ ổn định của màng sinh chất

C. Vận chuyển các chất qua màng

D. Nhận diện các tế bào lạ

B. Tự luận

Câu 1: Chứng minh sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Vì sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động? (5 điểm)

Câu 2: Vì sao sinh giới chỉ có 4 loại nuclêôtit mà các loài sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Chọn A.

5 (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Động vật và giới Thực vật)

Câu 2: Chọn B.

Giới Nguyên sinh (tảo sống tự dưỡng, nấm nhầy sống dị dưỡng, động vật nguyên sinh có loài sống tự dưỡng, có loài sống dị dưỡng)

Câu 3: Chọn C.

96%

Câu 4: Chọn D.

Mỡ (được tạo thành do sự kết hợp giữa glixêrol và axit béo)

Câu 5: Chọn A.

dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

Câu 6: Chọn D.

Lipit

Câu 7: Chọn B.

cấu trúc bậc ba và bậc bốn.

Câu 8: Chọn C.

Thành tế bào

Câu 9: Chọn D.

Không bào (chỉ có 1 lớp màng bọc, các bào quan còn lại có 2 lớp màng bọc)

Câu 10: Chọn B.

Làm tăng độ ổn định của màng sinh chất

B. Tự luận

Câu 1: Chọn A.

Sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của màng sinh chất:

- Màng sinh chất gồm 2 thành phần chính là lớp kép phôtpholipit và prôtêin (gồm loại bám màng và loại xuyên màng). Nếu như lớp kép phôtpholipit (đầu kị nước hướng vào nhau, đầu ưa nước quay ra ngoài) cho phép các chất có kích thước nhỏ, không phân cực đi qua (vận chuyển thụ động, cùng chiều gradient nồng độ) thì những chất có kích thước lớn và tích điện được vận chuyển qua kênh prôtêin chuyên biệt (vận chuyển chủ động). Điều này cho thấy vai trò trao đổi chất một cách có chọn lọc của màng sinh chất và tên gọi màng bán thấm cũng bắt nguồn từ đặc tính này. (2 điểm)

- Ngoài 2 thành phần chính nêu trên, ở tế bào người và động vật còn có thêm các phân tử colestêrôn, bám và đi sâu vào kết cấu màng giúp ổn định cấu trúc của màng. (0,5 điểm)

- Bên ngoài màng sinh chất có các phân tử glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào có vai trò như “dấu chuẩn”, giúp các tế bào cùng cơ thể nhận biết ra nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (khác cơ thể) (1 điểm)

- Trên màng sinh chất còn có các prôtêin thụ thể có vai trò thu nhận thông tin cho tế bào (0,5 điểm)

B. Nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động bởi vì:

- “Khảm” được hiểu là việc “gắn vào, xếp vào”. Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp kép phôpholipit. Trên lớp kép phôpholipit, các phân tử hữu cơ khác như prôtêin, colestêrôn, glicôprôtêin… chèn vào và xếp xen kẽ. Vậy nên khi nói đến màng sinh chất, người ta đã sử dụng từ “khảm” để minh họa cho cấu trúc đặc trưng này. (0,5 điểm)

- “Động” có nghĩa là “linh hoạt, dễ di chuyển hoặc thay đổi”. Lực liên kết giữa các phân tử phôpholipit thường khá yếu nên chúng có thể chuyển động trong một khoảng nhất định, các phân tử prôtêin cũng có thể chuyển động với tốc độ chậm hơn phôtpholipit. Chính điều này đã làm tăng sự linh động của cấu trúc màng, giúp chúng thực hiện tốt chức năng trao đổi chất của mình. (0,5 điểm)

Câu 2: Mặc dù hầu hết các phân tử ADN của sinh giới đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit nhưng chúng lại khác nhau về thành phần, trật tự sắp xếp và số lượng các nuclêôtit, từ đó dẫn đến sự khác nhau về thành phần, trình tự, số lượng bộ ba trên mARN, sau cùng là sự sai khác về thành phần, số lượng, trình tự axit amin trên phân tử prôtêin tương ứng. Kết quả là cho ra kiểu hình (hình thái, kích thước, màu sắc, tính chất….) vô cùng đa dạng nhưng đặc thù ở các loài sinh vật khác nhau. (1 điểm)

Đề thi Sinh học lớp 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề) - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Sinh Học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1: Trạng thái tiềm ẩn của năng lượng được gọi là gì?

A. Thế năng

B. Nhiệt năng

C. Quang năng

D. Động năng

Câu 2: Trong tế bào, ATP không có chức năng nào dưới đây?

A. Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào

B. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa

C. Sinh công cơ học

D. Vận chuyển các chất qua màng

Câu 3: Thành phần cơ bản của enzim là gì?

A. Axit nuclêic

B. Lipit

C. Prôtêin

D. Gluxit

Câu 4: Enzim amilaza trong nước bọt chỉ biến đổi tinh bột chín thành đường mantôzơ mà không tác dụng lên bất cứ chất nào khác. Ví dụ trên cho thấy đặc tính nào của enzim?

A. Hoạt tính mạnh

B. Tính phổ biến

C. Tính thoái hóa

D. Tính chuyên hóa cao

Câu 5: Cấp độ tổ chức nào dưới đây không phải là một trong những cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống?

A. Quần xã

B. Cơ thể

C. Bào quan

D. Tế bào

Câu 6: Em hãy cho biết tên của loại đường được vận chuyển trong cây.

A. Saccarôzơ

B. Mantôzơ

C. Glucôzơ

D. Frucrôzơ

Câu 7: Đâu là tên gọi của một loại đường đa?

A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

B. Kitin

C. Stêrôit

D. Mantôzơ

Câu 8: Màng sinh chất của tế bào nhân thực được cấu tạo từ 2 thành phần chính là

A. prôtêin và phôtpholipit.

B. prôtêin và colestêron.

C. colestêron và phôtpholipit.

D. glicôprôtêin và lipit.

Câu 9: Trong tế bào nhân thực, bào quan nào có vai trò phân hủy các bào quan già, tế bào già?

A. Bộ máy Gôngi

B. Lưới nội chất

C. Ribôxôm

D. Lizôxôm

Câu 10: Ở tế bào nhân thực, bào quan nào dưới đây chứa ADN?

A. Nhân

B. Lục lạp

C. Ti thể

D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

B. Tự luận

Câu 1: So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. (5 điểm)

Câu 2: Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? (1 điểm)

Đề thi Sinh học lớp 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Chọn A.

Thế năng

Câu 2: Chọn B.

Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (vai trò của enzim)

Câu 3: Chọn C.

Prôtêin

Câu 4: Chọn D.

Tính chuyên hóa cao

Câu 5: Chọn C.

Bào quan (các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái)

Câu 6: Chọn A.

Saccarôzơ

Câu 7: Chọn B.

Kitin (đường đa có vai trò làm nên bộ xương ngoài của côn trùng, thành tế bào nấm)

Câu 8: Chọn A.

prôtêin và phôtpholipit.

Câu 9: Chọn D.

Lizôxôm (chứa nhiều enzim thủy phân)

Câu 10: Chọn D.

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

B. Tự luận

Câu 1: So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:

A. Giống nhau:

- Đều là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sống (0,5 điểm)

- Đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và nhân/vùng nhân với các chức năng/vai trò tương tự nhau (1 điểm)

- Đều chứa ribôxôm (bào quan không có màng bọc) (0,5 điểm)

B. Khác nhau:

Tiêu chí so sánh

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Kích thước và cấu trúc

Kích thước nhỏ với cấu trúc đơn giản

Kích thước lớn với cấu trúc phức tạp, bao gồm nhiều thành phần

Hệ thống nội màng

Không có hệ thống nội màng

Có hệ thống nội màng

Bào quan

Không có bào quan có màng bọc

Có bào quan có màng bọc

Khung tế bào

Không có khung tế bào

Có khung tế bào

Nhân

Không có màng nhân

Có màng nhân

Thành phần hỗ trợ di chuyển

Có các thành phần hỗ trợ di chuyển như lông, roi (vì hầu hết có cấu tạo đơn bào, mỗi tế bào là một cơ thể)

Không có thành phần hỗ trợ di chuyển (do thường có cấu tạo đa bào)

(Có 6 ý, đầy đủ mỗi ý được 0,5 điểm)

Câu 2: Con người không có khả năng tự tổng hợp được các chất hữu cơ, bao gồm cả axit amin nên phải nhận từ môi trường bên ngoài thông qua thức ăn (thức ăn chứa prôtêin, sau tiêu hóa sẽ thu được axit amin). Tuy nhiên, mỗi loại thức ăn lại chỉ chứa một số loại axit amin nhất định nên nếu chỉ ăn một loại thức ăn trong thời gian dài, chúng ta sẽ bị thiếu hụt một số loại axit amin, gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Chính vì vậy, để cung cấp đủ axit amin cho cơ thể cả về lượng và chất, chúng ta cần ăn prôtêin từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau (1 điểm)

 

--------------------------------------------------

Đề thi Sinh học lớp 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề) - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Sinh Học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1: Các ngành thực vật ngày nay đều có chung một nguồn gốc phát sinh, đó là

A. trùng roi xanh.

B. nấm đơn bào.

C. tảo lục nguyên thủy đơn bào.

D. vi sinh vật cổ.

Câu 2: Đường sữa là tên gọi khác của

A. mantôzơ.

B. lactôzơ.

C. glucôzơ.

D. fructôzơ.

Câu 3: Khi nói về mỡ, nhận định nào dưới đây là sai?

A. Có vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

B. Không tan trong nước

C. Tạo thành từ sự kết hợp của glixêrol và axit béo

D. Được cấu tạo từ 4 thành phần: C, H, O, N

Câu 4: Prôtêin không có chức năng nào dưới đây?

A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào

B. Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh

C. Thu nhận thông tin

D. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể

Câu 5: Dựa vào chức năng, ARN được phân chia thành mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 6: Thành phần nào dưới đây không được tìm thấy ở tế bào nhân sơ?

A. Lục lạp

B. Ribôxôm

C. Thành tế bào

D. Vỏ nhầy

Câu 7: Trong tế bào nhân thực, lưới nội chất có vai trò nào dưới đây?

A. Phân hủy các chất độc hại

B. Chuyển hóa đường

C. Tổng hợp các chất (prôtêin, lipit)

D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 8: Khi nói về lizôxôm, điều nào sau đây là đúng?

A. Tồn tại trong nhân tế bào

B. Chỉ có một lớp màng bọc

C. Có ở tế bào nhân sơ

D. Không chứa enzim thủy phân

Câu 9: Trong hoạt động của enzim, cơ chất chính là

A. một thành phần cấu tạo nên enzim.

B. sản phẩm được tạo thành dưới sự xúc tác của enzim.

C. chất tham gia phản ứng do enzim xúc tác.

D. tổ hợp các enzim có cùng hoạt động chức năng.

Câu 10: Mỗi phân tử ATP chứa bao nhiêu liên kết cao năng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

B. Tự luận

Câu 1: Phân tích cấu trúc và cơ chế tác động của enzim. (3 điểm)

Câu 2: Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động. (2 điểm)

Câu 3: Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào chứa nhiều lizôxôm nhất? Vì sao? (1 điểm)

Đề thi Sinh học lớp 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Chọn C.

tảo lục nguyên thủy đơn bào.

Câu 2: Chọn B.

lactôzơ.

Câu 3: Chọn D.

Được cấu tạo từ 4 thành phần: C, H, O, N (chỉ được cấu tạo từ C, H, O)

Câu 4: Chọn A.

Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào

Câu 5: Chọn B.

3 (mARN, tARN, rARN)

Câu 6: Chọn A.

Lục lạp (tế bào nhân sơ không có lục lạp – bào quan có màng bọc)

Câu 7: Chọn D.

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 8: Chọn B.

Chỉ có một lớp màng bọc

Câu 9: Chọn C.

chất tham gia phản ứng do enzim xúc tác.

Câu 10: Chọn A.

2 (tương ứng với hai nhóm phôtphat ngoài cùng)

B. Tự luận

Câu 1: Cấu trúc và cơ chế tác động của enzim:

A. Cấu trúc:

- Enzim là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là prôtêin, ngoài ra có thể có thêm các chất khác. (0,5 điểm)

- Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất (chất chịu sự tác động của enzim) gọi là trung tâm hoạt động. Thực chất đây là một phần lõm vào hoặc khe nhỏ trên bề mặt không gian của enzim. (0,5 điểm)

- Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động tương thích với cấu hình không gian của cơ chất. Tại đây, các cơ chất sẽ liên kết tạm thời với enzim và nhờ vậy mà phản ứng sinh hóa được diễn ra (0,5 điểm)

B. Cơ chế tác động:

- Đầu tiên, enzim sẽ liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động để tạo thành phức hợp enzim – cơ chất (0,5 điểm)

- Sau đó, enzim tương tác với cơ chất (theo nhiều cách khác nhau) để tạo ra sản phẩm (0,5 điểm)

- Liên kết enzim – cơ chất có tính đặc thù và hoạt động theo nguyên tắc ổ khóa (enzim) – chìa khóa (cơ chất). Chính vì vậy, mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng sinh hóa. (0,5 điểm)

Câu 2: Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động:

Tiêu chí phân biệt

Vận chuyển chủ động

Vận chuyển thụ động

Chiều vận chuyển

Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược dốc nồng độ)

Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (theo nguyên lý khuếch tán)

Con đường

Qua prôtêin đặc hiệu

Qua kênh prôtêin đặc hiệu hoặc qua lỗ màng

Kích thước chất vận chuyển

Có thể vận chuyển các chất có kích thước lớn

Thường vận chuyển các chất có kích thước nhỏ hơn đường kính lỗ màng

Năng lượng

Tiêu tốn năng lượng

Không tiêu tốn năng lượng

(4 ý, mỗi ý đúng và đầy đủ được 0,5 điểm)

Câu 3: Trong các tế bào nêu trên, tế bào bạch cầu có chứa nhiều lizôxôm nhất vì lizôxôm có vai trò phân hủy bào quan già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, xác chết vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào… mà chức năng chính của bạch cầu là tiêu diệt vi khuẩn và các tế bào già, tế bào bệnh lý trong cơ thể. (1 điểm)

 

--------------------------------------------------

Đề thi Sinh học lớp 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề) - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Sinh Học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1: Trong các cấp tổ chức sống dưới đây, cấp độ nào có quy mô lớn nhất?

A. Hệ sinh thái

B. Quần xã

C. Quần thể

D. Cơ thể

Câu 2: Sinh vật nào dưới đây không phải là đại diện của giới Nguyên sinh?

A. Tảo lục

B. Nấm nhầy

C. Vi khuẩn lam

D. Trùng roi xanh

Câu 3: Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng trong tế bào người?

A. Mn

B. Cu

C. Fe

D. N

Câu 4: Thuật ngữ nào dưới đây bao hàm các thuật ngữ còn lại?

A. Phôtpholipit

B. Lipit

C. Stêrôit

D. Mỡ

Câu 5: Dựa vào số lượng đơn phân, hãy cho biết loại đường nào dưới đây không cùng nhóm với những loại đường còn lại?

A. Saccarôzơ

B. Fructôzơ

C. Mantôzơ

D. Lactôzơ

Câu 6: Khi nói về tế bào nhân sơ, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôzơ

B. Tế bào chất có khung xương tế bào

C. Không có các bào quan có màng bọc

D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 7: Ở tế bào nhân thực, màng ngoài của nhân thường được nối thành phần nào của tế bào chất?

A. Lưới nội chất

B. Bộ máy Gôngi

C. Ti thể

D. Khung xương tế bào

Câu 8: Ở lục lạp, hệ sắc tố quang hợp phân bố ở đâu?

A. Trong chất nền và trên màng kép

B. Trong chất nền

C. Trên màng kép

D. Trên màng tilacôit

Câu 9: Cơ chất của enzim pepsin là

A. chất xơ.

B. prôtêin.

C. lipit.

D. tinh bột.

Câu 10: Enzim có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chịu ảnh hưởng lớn từ các nhân tố môi trường như: độ pH, nhiệt độ…

B. Có hoạt tính mạnh

C. Có tính chuyên hóa cao

D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

B. Tự luận

Câu 1: Trình bày cấu tạo của tế bào nhân sơ. (3 điểm)

Câu 2: ARN gồm có những loại nào? Nêu chức năng của mỗi loại ARN. (2 điểm)

Câu 3: Vì sao ăn thịt bò khô với nộm đu đủ sẽ dễ tiêu hóa hơn ăn thịt bò khô riêng? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Chọn A.

Hệ sinh thái (Hệ sinh thái bao gồm quần xã và sinh cảnh, quần xã gồm nhiều quần thể, quần thể gồm nhiều cá thể (cơ thể) cùng loài)

Câu 2: Chọn C.

Vi khuẩn lam (đại diện sống tự dưỡng của giới Khởi sinh)

Câu 3: Chọn D.

N (chiếm khoảng 3,3% khối lượng cơ thể người)

Câu 4: Chọn B.

Lipit

Câu 5: Chọn B.

Fructôzơ (là đường đơn (chỉ gồm 1 đơn phân), các loại đường còn lại cấu tạo gồm 2 đơn phân)

Câu 6: Chọn C.

Không có các bào quan có màng bọc

Câu 7: Chọn A.

Lưới nội chất

Câu 8: Chọn D.

Trên màng tilacôit

Câu 9: Chọn B.

prôtêin.

Câu 10: Chọn D.

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

B. Tự luận

Câu 1: Cấu tạo của tế bào nhân sơ:

- Tế bào nhân sơ được cấu tạo gồm 3 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân (0,5 điểm)

+ Màng sinh chất được cấu tạo gồm 2 lớp phôtpholipit và prôtêin. (0,5 điểm)

+ Tế bào chất gồm 2 thành phần chính là bào tương và ribôxôm. Ribôxôm là bào quan không có màng bọc, được cấu tạo từ prôtêin và rARN (0,5 điểm)

+ Vùng nhân thường chỉ chứa 1 phân tử axit nuclêic dạng vòng (0,5 điểm)

- Ngoài các thành phần chính nêu trên, phần lớn tế bào nhân sơ (tế bào vi khuẩn) đều có thành tế bào được cấu tạo bằng peptiđôglican và dựa vào thành phần hóa học của thành tế bào, người ta chia vi khuẩn thành 2 loại: gram âm và gram dương (0,5 điểm)

- Ở một số tế bào nhân sơ, ngoài thành tế bào còn có thêm vỏ nhầy hoặc lông, roi (0,5 điểm)

Câu 2: Dựa vào chức năng, ARN được phân chia làm 3 loại là mARN (ARN thông tin), tARN (ARN vận chuyển) và rARN (ARN ribôxôm) (0,5 điểm)

- mARN: có chức năng truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm, làm khuôn để tổng hợp prôtêin (0,5 điểm)

- tARN: có chức năng vận chuyển các axit amin tới ribôxôm và làm nhiệm vụ như “người phiên dịch”, dịch thông tin dưới dạng trình tự nuclêôtit trên mARN thành trình tự axit amin trên prôtêin (0,5 điểm)

- rARN: có chức năng cấu thành nên ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin (0,5 điểm)

Câu 3: Ăn thịt bò khô cùng với nộm đu đủ sẽ giúp chúng ta dễ tiêu hóa hơn vì trong quả đu đủ có chứa papain – một loại enzim phân giải prôtêin và sự có mặt của enzim này sẽ đẩy nhanh quá trình tiêu hóa thức ăn giàu prôtêin như thịt bò. (1 điểm)

 

--------------------------------------------------

 

 

 

Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống