50 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 5 có đáp án 2023: Grammar - V-ing và động từ trạng thái trong dạng tiếp diễn

Tải xuống 20 2 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Uint 5:  Grammar - V-ing và động từ trạng thái trong dạng tiếp diễn chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 20 trang gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 20 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 50 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5 có đáp án: Grammar - V-ing và động từ trạng thái trong dạng tiếp diễn:

 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11

 UNIT 5: GRAMMAR – V-ING VÀ ĐỘNG TỪ TRẠNG THÁI TRONG DẠNG TIẾP DIỄN

Câu 1: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I detest(quarrel)______with people.
Đáp án:
detest doing something: cực kỳ ghét làm gì
=> I detest quarreling with people.
Tạm dịch: Tôi cực kỳ ghét cãi nhau với người khác.
Câu 2: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
They do not feel like(do)_____it at once.
Đáp án:
Feel like doing something: mong muốn làm việc gì, hứng thú làm việc gì đó
=> They do not feel like doing it at once.
Tạm dịch: Họ không muốn làm việc đó cùng một lúc.
Câu 3: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
He suggested(travel)_____together for safety, since the area was so dangerous.
Đáp án:
suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm 
=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm
Câu 4: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
It's no use(persuade)_____me to go to hospital.
Đáp án:
Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.
=> It's no use persuading me to go to hospital.
Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.
Câu 5: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Whatever happens, you have to keep(move)_____forward.
Đáp án:
keep doing something: tiếp tục, duy trì làm điều gì đó
=> Whatever happens, you have to keep moving forward.
Tạm dịch: Dù cho bất kỳ chuyện gì xảy ra đi nữa, bạn phải tục tiến về phía trước, không lùi bước hay bỏ cuộc.
Câu 6: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
=> I regret(tell)_____you that you failed your final exam.
Đáp án:
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret to tell you that you failed your final exam.
Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.
Câu 7: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I tried (eat)_____the cake he made.
Đáp án:
try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì 
try + V-ing: thử làm điều gì 
=> I tried eating the cake he made.
Tạm dịch: Tôi đã thử ăn chiếc bánh mà anh ấy làm.
Câu 8: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I try(avoid)meeting him.
Đáp án:
try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì 
try + V-ing: thử làm điều gì 
=> I try to avoid meeting him.
Tạm dịch: Tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.
Câu 9: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I'm sorry, I don't mean (step)_____on your foot.
Đáp án:
mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì
mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì
=> I'm sorry, I don't mean to step on your foot.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không cố ý dẫm lên chân bạn đâu.
Câu 10: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Failure on the exam means (have)_____to learn one more year.
Đáp án:
mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì
mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì
=> Failure on the exam means having to learn one more year.
Tạm dịch: Trượt bài thi này có nghĩa là (dẫn đến việc) phải học thêm một năm nữa.
Câu 11: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I appriciate your(stay)_____with me.
Đáp án:
ppreciate + đại từ/ tính từ sở hữu + V-ing: cảm kích ai làm gì
=> I appriciate your staying with me.
Tạm dịch: Mình cảm ơn bạn đã ở lại với mình.
Câu 12: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
She cannot admit(do)____ this as it is not her fault.
Đáp án:
admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.
Câu 13: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Tom cannot delay(sign)_______the contract.
Đáp án:
delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
=> Tom cannot delay signing the contract.
Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.
Câu 14: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Linda cannot postpone(do)_______this work as it does not depend on her.
Đáp án:
postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó
=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.
Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy.
Câu 15: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
We can't stand (eat)______these terrible cakes.
Đáp án:
can't stand doing something: rất không thích, không chịu nổi điều gì
=> We can't stand eating these terrible cakes.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể chịu nổi việc phải ăn những chiếc bánh kinh khủng này.
Câu 16: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
My father is busy(fix)_____my bike.
Đáp án:
Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì
=> My father is busy fixing my bike.
Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.
Câu 17: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Remember(meet)____me before you leave for the USA.
Đáp án:
Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ
=> Remember to meet me before you leave for the USA.
Tạm dịch: Nhớ gặp tớ trước khi cậu rời khỏi Mỹ nhé!
Câu 18: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Don't forget(buy)____me a book when you go out tonight.
Đáp án:
Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
=> Don't forget to buy me a book when you go out tonight.
Tạm dịch: Đừng quên mua cho mình một cuốn sách khi bạn ra ngoài tối nay nhé!
Câu 19: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
She forgot(buy)_____this new dress when visiting France last summer.
Đáp án:
Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
=> She forgot buying this new dress when visiting France last summer.
Tạm dịch: Cô ấy quên rằng mình đã mua cái váy mới này khi đi du lịch Pháp vào mùa hè năm ngoái.
Câu 20: Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
=> I regret(lend)___him money because he hasn’t given it back yet.
Đáp án:
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret lending him money because he hasn’t given it back yet.
Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.
Câu 21: Choose the best answer. 
Students stopped______noise when the teacher came in.
A.    Make
B.    To make
C.    Making
D.    made
Đáp án:
stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác
stop + V-ing: dừng làm việc đang làm
=> Students stopped making noise when the teacher came in.
Tạm dịch: Học sinh đã ngưng làm ồn khi giáo viên bước vào lớp.
Câu 22: Choose the best answer. 
I really regret_____your feeling when I asked you such a silly question.
A.    Hurt
B.    To hurt
C.    Hurting
D.    Hurts
Đáp án:
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I really regret hurting your feeling when I asked you such a silly question.
Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.
Câu 23: Choose the best answer.
 He continues______after his illness. But now, he is having stomachache.
A.    Working
B.    To working
C.    Worked
D.    works
Đáp án:
- continue + to-V = continue + V-ing: tiếp tục làm gì
- Nếu động từ "continue" chia ở dạng tiếp diễn là "continuing" rồi thì động từ theo sau bắt buộc dùng dạng "to-V"
=> He continues working after his illness. But now, he is having stomachache.
Tạm dịch: Anh ấy tiếp tục làm việc sau khi bị bệnh. Nhưng bây giờ, anh ấy đang bị đau dạ dày.
Câu 24: Choose the best answer. 
I remember______a toy car on my fifth birthday.
A.    To be given
B.    Being given
C.    To give
D.    giving
Đáp án:
Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ
Câu này mang nghĩa bị động: V-ing => being + Ved/V3
=> I remember being given a toy car on my fifth birthday.
Tạm dịch: Tôi nhớ đã được tặng một chiếc xe đồ chơi vào sinh nhật 5 tuổi của mình.
Câu 25: Choose the best answer. 
The soil needs_____immediately.
A.    Fertilize
B.    To fertilize
C.    Fertilizing
D.    fertilized
Đáp án:
need + to V: cần làm gì (chủ động)
need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)
Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động
=> The soil needs fertilizing immediately.
(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.
Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.
Câu 26: Choose the best answer
Would you mind _____ the window?
A.    to opening
B.    to open
C.    open
D.    Opening
Đáp án:
Để yêu cầu/ đề nghị ai làm việc gì đó một cách lịch sự, ta thường dùng cấu trúc:
Would you mind + V-ing...?
Hoặc: Do you mind + V-ing...?
=> Would you mind opening the window?
Tạm dịch: Phiền bạn mở giùm mình cửa sổ được không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Choose the best answer.
My father is busy ________ my bike.  
A.    to fix
B.    fix
C.    fixing
D.    fixed
Đáp án:
Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì
=> My father is busy fixing my bike.
Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Choose the best answer.
I remember _______  you somewhere last year.
A.    Meeting
B.    to meet
C.    having met
D.    Met
Đáp án:
Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ
=> I remember meeting you somewhere last year.
Tạm dịch: Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó năm ngoái rồi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Choose the best answer.
Don't forget _____  me a book when you go out tonight.
A.    Buy
B.    Bought
C.    to buy
D.    Buying
Đáp án:
Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
=> Don't forget to buy me a book when you go out tonight.
Tạm dịch: Đừng quên mua cho mình một cuốn sách khi bạn ra ngoài tối nay nhé!
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Choose the best answer.
I regret ______ him money because he hasn’t given it back yet.
A.    having lent
B.    lending
C.    to lend
D.    Lend
Đáp án:
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret lending him money because he hasn’t given it back yet.
Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Choose the best answer. 
I can hear a cat __________ at the window.
A.    Scratches
B.    To scratch
C.    Scratching
D.    Was scratching
Đáp án:
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 
=> I can hear a cat scratching at the window.
Tạm dịch: Tôi có thể nghe thấy tiếng mèo cào ngoài cửa sổ.
Câu 32: Choose the best answer. 
The police never found the money______in the robbery.
A.    Stealing
B.    Be stolen
C.    Steal
D.    stolen
Đáp án:
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động
- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động
Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.
Dạng bị động nên rút gọn thành:
=> The police never found the money stolen in the robbery.
Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.
Câu 33: Choose the best answer.
 He was never heard______“ thank you” in his life.
A.    Say
B.    To say
C.    Saying
D.    said
Đáp án:
somebody/something is heard to do something: nghe ai đó làm gì
Tạm dịch: Chưa bao giờ nghe được anh ta nói “cảm ơn” trong cuộc đời.
Câu 34: Choose the best answer.
 Last night we saw a meteor_____through the sky.
A.    Streaked
B.    To streak
C.    Streak
D.    To have streak
Đáp án:
see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> Last night we saw a meteor streak through the sky.
Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.
Câu 35: Choose the best answer. 
I always hear you ______ with your sister. What’s wrong between you?
A.    Argue
B.    To argue
C.    Argued
D.    argues
Đáp án:
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 
=> I always hear you argue with your sister. What’s wrong between you?
Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?
Câu 36: Choose the best answer
She cannot admit ______ this as it is not her fault.
A.    Do
B.    Doing
C.    to do
D.    Done
Đáp án:
admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37: Choose the best answer.
Tom cannot delay _____the contract.
A.    Sign
B.    being signing
C.    to sign
D.    Signing
Đáp án:
delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
=> Tom cannot delay signing the contract.
Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38: Choose the best answer.
Linda cannot postpone ____ this work as it does not depend on her.
A.    Doing
B.    Done
C.    to do
D.    having done
Đáp án:
postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó
=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.
Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39: Choose the best answer.
He suggested _______ together for safety, since the area was so dangerous.
A.    Travelling
B.    to travel
C.    travel
D.    Traveled
Đáp án:
suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm 
=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Choose the best answer.
It’s no use ______ me to go to hospital.
A.    Persuaded
B.    Persuade
C.    Persuading
D.    to persuade
Đáp án:
Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.
=> It's no use persuading me to go to hospital.
Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 41: Choose the best answer.
Last night we saw a meteor _____ through the sky.
A.    Streaked
B.    to streak
C.    streak
D.    to have streak
Đáp án:
see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> Last night we saw a meteor streak through the sky.
Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42: Choose the best answer.
I always hear you ______ with your sister. What’s wrong between you?
A.    Argue
B.    to argue
C.    argued
D.    Arguing
Đáp án:
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 
=> I always hear you argue with your sister. What’s wrong between you?
Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 43: Choose the best answer.
Students stopped _____ noise when the teacher came in.
A.    Make
B.    Making
C.    to make
D.    Made
Đáp án:
stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác
stop + V-ing: dừng làm việc đang làm
=> Students stopped making noise when the teacher came in.
Tạm dịch: Học sinh đã ngưng làm ồn khi giáo viên bước vào lớp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44: Choose the best answer.
I really regret _____ your feeling when I asked you such a silly question.
A.    Hurt
B.    to hurt
C.    hurting
D.    Hurts
Đáp án:
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I really regret hurting your feeling when I asked you such a silly question.
Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 45: Choose the best answer.
The soil needs _______  immediately.
A.    Fertilize
B.    to fertilize
C.    fertilizing
D.    Fertilized
Đáp án:
need + to V: cần làm gì (chủ động)
need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)
Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động
=> The soil needs fertilizing immediately.
(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.
Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46: Choose the best answer.
I regret ______  you that you failed your final exam.
A.    to telling
B.    tell
C.    telling
D.    to tell
Đáp án:
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret to tell you that you failed your final exam.
Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 47: Choose the best answer.
I hate Jack, so I try ______ meeting him.
A.    X
B.    to avoid
C.    avoiding
D.    X
Đáp án:
try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì 
try + V-ing: thử làm điều gì 
=> I try to avoid meeting him.
Tạm dịch: Tôi ghét Jack, nên tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 48: Choose the best answer.
I’m sorry, I don’t mean _____ on your foot.
A.    to step
B.    stepping
C.    to stepping
D.    Step
Đáp án:
mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì
mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì
=> I'm sorry, I don't mean to step on your foot.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không cố ý dẫm lên chân bạn đâu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 49: Choose the best answer.
I can hear a cat __________ at the window.
A.    Scratches
B.    to scratch
C.    scratching
D.    was scratching
Đáp án:
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 
=> I can hear a cat scratching at the window.
Tạm dịch: Tôi có thể nghe thấy tiếng mèo cào ngoài cửa sổ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 50: Choose the best answer.
The police never found the money ______ in the robbery.
A.    Stealing
B.    be stolen
C.    steal
D.    Stolen
Đáp án:
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động
- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động
Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.
Dạng bị động nên rút gọn thành:
=> The police never found the money stolen in the robbery.
Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.
Đáp án cần chọn là: D

Tài liệu có 20 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống