Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Uint 5: Kiểm tra chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 15 trang gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 15 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 29 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5 có đáp án: Kiểm tra:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11
UNIT 5: KIỂM TRA
Câu 1: Choose the best answer.
The ASEAN Community demonstrates the awareness, shared ______as well as the political will of the member states to strengthen integration.
A. Vision
B .View
C. Sight
D. visibility
Đáp án:
vision (n): tầm nhìn
view (n): quan điểm
sight (n): khả năng nhìn
visibility (n): có thể thấy được
Tạm dịch: Cộng đồng ASEAN thể hiện ý thức, chia sẻ quan điểm cũng như mong muốn về chính trị của các nước thành viên để tăng cương hội nhập.
Câu 2: Choose the best answer.
Their aims and purposes were about______in the economic, social, cultural, technical, educational and other fields.
A .Coordination
B .Cooperation
C. Promotion
D. determination
Đáp án:
coordination (n): sự kết hợp
cooperation (n): sự hợp tác
promotion (n): sự thúc đẩy
determination (n): sự xác định
Tạm dịch: Mục đích và mục đích của họ là hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, kỹ thuật, giáo dục và các lĩnh vực khác.
Câu 3: Choose the best answer.
One of the purposes of ASEAN is to promote regional peace and______.
A. Conflict
B. Stability
C. Stabilization
D .disturbance
Đáp án:
conflict (n): xung đột
stability (n): sự ổn định
stabilization (n): sự làm cho ổn định
disturbance (n): sự nhiễu loạn
Tạm dịch: Một trong những mục đích của ASEAN là thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 4: Choose the best answer.
The ASEAN Leaders on the 30th Anniversary of ASEAN agreed on a shared ______ of ASEAN, living in peace, stability and prosperity.
A .Dream
B. Vision
C .Imagination
D .image
Đáp án:
dream (n): giấc mơ
vision (n): tầm nhìn
imagination (n): sự tưởn tượng
image (n): hình ảnh
Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo ASEAN kỷ niệm 30 năm ASEAN đã nhất trí về tầm nhìn chung của ASEAN, sống trong hòa bình, ổn định và thịnh vượng.
Câu 5: Choose the best answer.
One of the ASEAN fundamental principles is mutual respect for the independence, sovereignty, equality, and national______of all nations.
A .Similarity
B .Belief
C .Identity
D. equality
Đáp án:
similarity (n): tương tự
belief (n): niềm tin
identity (n): bản sắc
equality (n): sự công bằng
Tạm dịch: Một trong những nguyên tắc cơ bản của ASEAN là tôn trọng lẫn nhau cho sự độc lập, chủ quyền, bình đẳng và bản sắc quốc gia của tất cả các quốc gia.
Câu 6: Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
Jane ran into her old friend downtown last week.
A .Jane went downtown to meet her old friend.
B. Jane had to drive her old friend downtown last week
C. Jane met her old friend downtown unexpectedly
D. Jane’s car crashed into her friend’s last week.
Đáp án:
Jane tình cờ gặp người bạn cũ của mình ở thị trấn vào tuần trước.
A. Jane đi trung tâm thành phố để gặp người bạn cũ của mình. => sai nghĩa
B. Jane phải lái xe đến trung tâm người bạn cũ của cô vào tuần trước. => sai nghĩa
C. Jane gặp người bạn cũ của mình ở trung tâm thành phố bất ngờ.
D. Xe của Jane đâm vào xe bạn mình vào tuần trước. => sai nghĩa
Câu 7: Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
You should have persuaded him to change his mind.
A. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t
B. You persuaded him to change his mind but he didn’t listen
C. You didn’t persuade him to change because he didn’t mind
D. It was difficult to persuade him to change his mind
Đáp án:
should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên (làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm)
Bạn lẽ ra đã nên thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ.
A . Nó là điều cần thiết để thuyết phục anh ta để thay đổi tâm trí của mình nhưng bạn đã không.
B. Bạn thuyết phục anh ta để thay đổi tâm trí của mình, nhưng ông đã không lắng nghe. => sai nghĩa
C. Bạn đã không thuyết phục anh ta thay đổi bởi vì anh ta không phiền. => sai nghĩa
D .Thất khó để thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ của mình. => sai nghĩa
Câu 8: Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
I would never have lent Mike my car if I had known that he had a past record of driving violations.
A .I refused to lend Mike my car
B. Mike got a speeding ticket while driving my car
C .I knew nothing about Mike’s driving record, so I lent him my car
D .Mike drove my car without his driver’s license
Đáp án:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc ngược lại với quá khứ
Cấu trúc: S + would have Ved/ V3 if S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ cho Mike mượn xe của tôi nếu tôi biết rằng anh ta có hồ sơ vi phạm lái xe trong quá khứ.
A. Tôi từ chối cho Mike mượn xe của tôi. => sai nghĩa
B. Mike có một vé phạt quá tốc độ trong khi lái xe của tôi. => sai nghĩa
C. Tôi không biết gì về hồ sơ lái xe của Mike, vì vậy tôi cho anh mượn xe của tôi.
D .Mike lái xe của tôi mà không có bằng lái xe của anh ta. => sai nghĩa
Câu 9: Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
The court found the man innocent of murdering his wife.
A. The man was judged not guilty of killing his wife
B. The man was found murdered by his wife
C. The court found a murdered man and his wife
D. The court decided that the man had killed his wife
Đáp án:
Tòa án nhận thấy người đàn ông vô tội trong vụ án giết vợ mình.
A .Người đàn ông được xét xử là không phạm tội giết vợ.
B. Người đàn ông này bị giết bởi vợ anh ta. => sai nghĩa
C. Tòa án đã tìm thấy một người đàn ông bị giết và vợ của anh ta. => sai nghĩa
D .Tòa quyết định rằng người đàn ông đã giết vợ mình. => sai nghĩa
Câu 10: Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
Had I known more about computer programming, I would have worked for a computer company.
A .A better knowledge of computer programming will help me find a job in a computer company.
B. I didn’t know much about computer programming, so I didn’t work for a computer company
C. I wish I knew more about computer programming and I could work for a computer company
D .Knowing more about computer programming, I would find a job in a computer company
Đáp án:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc ngược lại với quá khứ
Cấu trúc: Had + S + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3
Tạm dịch: Nếu tôi biết nhiều hơn về lập trình máy tính, tôi đã làm việc cho một công ty máy tính.
A .Một kiến thức tốt hơn về lập trình máy tính sẽ giúp tôi tìm được việc làm trong một công ty máy tính. => sai nghĩa
B. Tôi không biết nhiều về lập trình máy tính, vì vậy tôi không làm việc cho một công ty máy tính.
C. Tôi ước tôi biết nhiều hơn về lập trình máy tính và có thể làm việc cho một công ty máy tính. => sai nghĩa
D .Biết thêm về lập trình máy tính, tôi sẽ tìm được việc làm trong một công ty máy tính. => sai nghĩa
Câu 11: Choose the best answer.
The capital still______ considerable charm with plenty to see.
A .Insists
B. Expresses
C. Continues
D. maintains
Đáp án:
insists (v): nài nỉ
expresses (v): bày tỏ
continues (v): tiếp tục
maintains (v): duy trì
Tạm dịch: Thủ đô vẫn duy trì được sự quyến rũ đáng kể với rất nhiều thứ để xem.
Câu 12: Choose the best answer.
They try to promote active collaboration and mutual ______ on matters of common interest.
A. Easiness
B. Association
C. Assistant
D .assistance
Đáp án:
easiness (n): sự dễ dàng
association (n): hiệp hội
assistant (n): trợ lý
assistance (n): giúp đỡ
Tạm dịch: Họ cố gắng thúc đẩy hợp tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau về các vấn đề quan tâm chung.
Câu 13: Choose the best answer.
The two decades of Vietnam’s participation in the bloc have seen the country’s maturity in ______.
A .Mixture
B. Combination
C .Integration
D. separation
Đáp án:
mixture (n): trộn lẫn
combination (n): sự kết hợp
integration (n): hội nhập
separation (n): sự chia rẽ
Tạm dịch: Sự tham gia của Việt Nam hai thập kỷ trong khối đã chứng kiến sự trưởng thành của đất nước trong sự hội nhập
Câu 14: Choose the best answer.
The countries of Southeast Asia should prevent external intervention and______ .
A .assistance
B .interruption
C .interference
D .aid
Đáp án:
assistance (n): giúp đỡ
interruption (n): gián đoạn
interference (n): sự can thiệp
aid (n): viện trợ
Tạm dịch: Các nước Đông Nam Á nên ngăn chặn sự xen vào và can thiệp từ bên ngoài .
Câu 15: Choose the best answer.
ASEAN is a dynamic and harmonious community that is aware and proud of its______, culture, and heritage.
A .Characteristic
B. Identity
C .State
D .variety
Đáp án:
characteristic (n): đặc trưng
identity (n): bản sắc
state (n): trạng thái
variety (n): đa dạng
Tạm dịch: ASEAN là một cộng đồng năng động và hài hòa, ý thức và tự hào về bản sắc, văn hóa và di sản.
Câu 16: Choose the best answer.
My brother ______ taking a course on the Malay language in order to work in Malaysia in the near future.
D. Considered
C. Be considering
D .Was considered
D. Is considering
Đáp án:
“in the near future” (trong tương lai gần) => loại A và C
Loại luôn đáp án B vì không có công thức chủ ngữ số ít + động từ nguyên thể
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra: S + am/ is/ are + V-ing
Tạm dịch: Anh tôi đang cân nhắc việc tham gia khóa học tiếng Malay để làm việc tại Ma-lai-xi-a trong tương lai gần.
Câu 17: Choose the best answer.
I regret______able to attend your birthday party yesterday
A. Not to be
B. To not be
C. Not be
D. Not being
Đáp án:
Regret to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)
Regret Ving: tiếc đã làm điều gì
Tạm dịch: Tôi rất tiếc khi không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của bạn ngày hôm qua.
Câu 18: Choose the best answer.
Thank you for ........................ me such a warm message.
A. Send
B. To send
C. Sending
D .sent
Đáp án:
Giới từ + V.ing
Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã gửi cho tôi một tin nhắn ấm áp như vậy.
Câu 19: Choose the best answer
Mrs. Green prefers ................... TV to ................ to the cinema.
A .Watching/go
B. To watch/going
C. Watching/going
D. Watches/go
Đáp án:
Cấu trúc: prefer doing sth TO doing sth: thích làm gì hơn
=> Mrs. Green prefers watching TV to going to the cinema.
Tạm dịch: Bà Green thích xem TV hơn là đi xem phim ở rạp.
Câu 20: Choose the best answer
American women have got used to ................. independently recently.
A .Live
B. To live
C. Living
D. lives
Đáp án:
Cấu trúc: get used to + V-ing/ cụm danh từ: trở nên quen với việc gì
=> American women have got used to living independently recently.
Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ Mỹ trở nên quen với việc sống một cách độc lập.
Câu 21: Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
A .Partnership
B. Charter
C. Hard
D. scholarship
Đáp án:
partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/
charter /ˈtʃɑːtə(r)/
hard /hɑːd/
scholarship /ˈskɒləʃɪp/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /ə/, còn lại là /ɑː/.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Choose the word that has main stress placed differently from the others.
A. Solidarity
B. Cooperation
C. Opportunity
D. Popularity
Đáp án:
solidarity /ˌsɒlɪˈdærəti/
cooperation /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/
opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/
popularity /ˌpɒpjuˈlærəti/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 3.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Before (A) the nineteenth century, it (B) was rarely (C) to find organized systems (D) of adult education.
A .Before
B. It
C .Rarely
D .Systems
Đáp án:
Cấu trúc: tobe + adj + to – V
rarely => rare
Tạm dịch: Trước thế kỷ XIX, thật hiếm để tìm kiếm các hệ thống có tổ chức của giáo dục người lớn.
Câu 24: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Only (A) when the famine gets (B) worse world governments will (C) begin to act (D).
A .Only
B. the famine gets
C. world governments will
D .to act
Đáp án:
Cấu trúc: Only when + S + V, will + S + V
world governments will => will world governments
Tạm dịch: Chỉ khi nạn đói tồi tệ hơn, các chính phủ trên thế giới sẽ bắt đầu hành động.
Câu 25: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
On some streets, it has (A) against the law (B) to ride (C) a motorcycle without a (D) helmet.
A .Has
B. The law
C .To ride
D. Without a
Đáp án:
Cụm từ: tobe against (chống lại)
has => is
Tạm dịch: Trên một số đường phố, vẫn có người chống lại luật đi xe máy mà không có mũ bảo hiểm.
Câu 26: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Members of high school (A) clubs learn to participation (B) in teams through their involvement (C) in community projects (D).
A. of high school
B. participation
C. involvement
D. community projects
Đáp án:
Cấu trúc: learn to – V (học để làm gì)
participation => participate
Tạm dịch: Các thành viên của các câu lạc bộ trung học học cách tham gia theo nhóm thông qua sự tham gia trong các dự án cộng đồng.
Câu 27: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Special education is intended help(A) both (B) handicapped and gifted children to reach (C) their learning (D) potentials.
A. Help
B .Both
C .To reach
D .learning
Đáp án:
Cấu trúc: tobe intended to – V (có ý định làm gì)
help => to help
Tạm dịch: Giáo dục đặc biệt nhằm mục đích giúp đỡ cả những đứa trẻ khuyết tật và có năng khiếu để đạt được tiềm năng học tập của họ.
Câu 28: Read the following passage and choose the best answer for each blank.
S.E.A. WRITE AWARD
The S.E.A. Write Award, or Southeast Asian Writers Award, is an award that has been (26) ________ annually since 1979 to poets and writers in Southeast Asia with the (27)________to encourage writers in ASEAN countries through (28) ________of the region’s creative literary talents and to bring together the many talents of ASEAN writers. The award is given to a writer from each of the (29) ________ countries of the ASEAN. An author may receive the award for a(n) (30) ________ work of literature or their lifetime achievement. The types of works that are honoured are (31) ________ poetry, short stories, novels, plays, folklore, and (32) ________ or religious works. The award ceremony is held in Bangkok every year, in the presence of the Thai Royal family and distinguished guest speakers who are leading figures in the literary (33) ________. Nguyen Nhat Anh was honoured in 2010 for his most well-known novel “Kinh van hoa” (Kaleidoscope), which contained 54 volumes and has recently been (34) ________ into three drama series of the same name. He is regarded as one of the most successful writers for teens. Viet Nam has participated in the awards since 1996 and 18 Vietnamese writers and poets (35) ________laureates so far.
The S.E.A. Write Award, or Southeast Asian Writers Award, is an award that has been (26) ________ annually since 1979…
A .Selected
B. Established
C. Examined
D .presented
Đáp án:
selected (v): được chọn
established (v): được thành lập
examined (v): được kiểm tra
presented (v): được trao tặng
The S.E.A. Write Award, or Southeast Asian Writers Award, is an award that has been (26) ________ annually since 1979…
Tạm dịch: Giải thưởng S.E.A. Write, hoặc Giải thưởng Nhà văn Đông Nam Á, là giải thưởng được trao tặng hàng năm từ năm 1979 …
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Silk Weaving in the ASEAN Region
For the silk textile lover, the ASEAN region contains a treasure trove of the most beautiful hand-woven fabrics found anywhere in the world. These textiles are surprising in their diversity: from the ikats of Cambodia and Thailand, to the golden songket of Indonesia and Malaysia, to the Philippine pina silk and the Vietnamese silk shantung – each country offers its own century-old weaving traditions to visitors. Weaving at the household and village level is done on large wooden frame looms, often under stilt houses. Intricate Cambodian ikats are world-renowned. It can take up to several days or more to produce one meter of an intricate ikat pattern. Ikat patterns were traditionally passed from generation to generation by memory; prior to the war, more than 200 different patterns were known to be in existence, but it is unclear how many have survived. Artisans Angkor, located in both Siem Reap and Phnom Penh, trains young Cambodians from rural areas in the art of weaving and other Cambodian crafts. In Thailand, the cultivation of silkworms and weaving can be traced back thousands of years. Weaving patterns of Thailand’s finest weaving, including mudmee, or ikat, are rich anddiverse thanks to the influence of the different ethnic groups, including Khmer and Lao peoples. Mudmee is woven throughout the northeast, with each local community having its own distinct styles and designs, incorporating everything from nagas to elephants and peacocks. While chemical dyes are widely available, some weavers continue to practice traditional dyeing methods passed down through the generations. Viet Nam has become a center for large-scale silk worm and thread production in Southeast Asia, including handloomed silk shantung and jacquards, supplying its neighbors where sericulture is limited or disappeared entirely during the war years. Vietnam has 54 different ethnic groups, each with their own distinct weaving traditions. Among the Black Thai in northwest Vietnam’s Son La province, for example, young girls are expected to learn how to raise silk worms and make natural dyes using indigo.
What the most distinguished feature of the silk textile in ASEAN?
A .It helps foreign visitors look for treasures of valuable things.
B. You can find different types of silk from anywhere in the world.
C. Each ASEAN country has its own type of silk which is different from any other.
D .It is the diversity of beautiful, traditional hand-woven materials.
Đáp án:
Đặc điểm nổi bật nhất của dệt lụa ở ASEAN là gì?
A. Nó giúp du khách nước ngoài tìm kiếm kho báu của những thứ quý giá.
B. Bạn có thể tìm thấy các loại lụa khác nhau từ bất kỳ đâu trong thế giới.
C. Mỗi quốc gia ASEAN có loại lụa riêng của nó khác với loại tơ khác.
D. Đó là sự đa dạng của các vật liệu dệt tay truyền thống đẹp.
Thông tin: For the silk textile lover, the ASEAN region contains a treasure trove of the most beautiful hand-woven fabrics found anywhere in the world.
Tạm dịch: Đối với người yêu dệt lụa, khu vực ASEAN chứa đựng một kho tàng những loại vải dệt tay đẹp nhất được tìm thấy ở bất cứ đâu trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: D