Với giải Luyện tập 2 trang 21 Lịch Sử lớp 6 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Bài 4: Xã hội nguyên thủy giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Lịch sử 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy
Luyện tập 2 trang 21 Lịch Sử lớp 6: Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam.
Lời giải:
- Đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam:
+ Công cụ lao động: chủ yếu sử dụng nguyên liệu đá để chế tác công cụ lao động; ngoài đá, con người còn sử dụng nhiều loại nguyên liệu khác, như: xương thú,… Tới thời kì đá mới, kĩ thuật chế tác công cụ lao động của con người ngày càng phát triển; con người bước đầu biết chế tác đồ gốm.
+ Cách thức lao động: từ chỗ lấy săn bắt – hái lượm làm nguồn sống chính (cư dân văn hóa Ngườm – Sơn Vi…), con người đã từng bước chuyển sang sang trồng trọt và chăn nuôi gia súc (nền nông nghiệp sơ khai đã bắt đầu từ thời văn hóa Hòa Bình).
+ Địa bàn cư trú: từ chỗ cư trú trong các hang động, mái đá ngoài trời, ven bờ sông, suối (cư dân văn hóa Ngườm – Sơn Vi…), tới thời kì đá mới, con người đã quần tụ nhau lại thành các thị tộc, bộ lạc, định cư ở những địa bàn cư trú ổn định và ngày càng mở rộng.
- Đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam rất phong phú, đa dạng:
+ Hình thành những mầm mống của tôn giáo, tín ngưỡng.
+ Con người đã biết dùng đồ trang sức, như: vòng cổ và chuỗi hạt xương (bằng cách đem khoan lỗi rồi lấy dây xâu lại); vòng tay, hoa tai…
+ Con người biết chế tác các nhạc cụ từ xương thú hoặc đá
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Xã hội nguyên thuỷ đã lần lượt trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thủy => công xã thị tộc.
B. Bộ lạc => bầy người nguyên thủy => thị tộc.
C. Công xã thị tộc => bầy người nguyên thủy.
D. Thị tộc => bộ lạc => bầy người nguyên thủy.
Đáp án: A
Lời giải: Xã hội nguyên thuỷ đã lần lượt trải qua những giai đoạn phát triển: Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc (thị tộc, bộ lạc).
Câu 2. Người tối cổ kiếm sống bằng
A. chăn nuôi, hái lượm.
B. săn bắt, chăn nuôi.
C. săn bắt, hái lượm.
D. chăn nuôi, trồng trọt.
Đáp án: C
Lời giải: Người tối cổ kiếm sống chủ yếu bằng săn bắt và hái lượm.
Câu 3. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
A. làng bản.
B. thị tộc.
C.
D. bộ lạc.
Đáp án: C
Lời giải: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là bầy người nguyên thuỷ (trang 17/SGK)
Xem thêm các bài giải bài tập Lịch sử lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 17 Lịch Sử lớp 6 - Cánh diều: Dựa vào sơ đồ hình 4.2 hãy mô tả sơ lược các giai đoạn tiến triển...
Luyện tập 1 trang 21 Lịch Sử lớp 6 - Cánh diều: Vẽ sơ đồ tư duy về đời sống của người nguyên thủy...