Với giải Bài 2.23 trang 42 Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Bài 2.23 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Lời giải:
Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố ta được: 30 = 2.3.5
Vì cô giáo muốn chia lớp 30 học sinh thành các nhóm nên số nhóm là ước của 30
Ư(30) = { 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Ta có bảng sau:
Số nhóm |
Số người một nhóm |
1 |
30 : 1 = 30 |
2 |
30 : 2 = 15 |
3 |
30 : 3 = 10 |
5 |
30 : 5 = 6 |
6 |
30 : 6 = 5 |
10 |
30 : 10 = 3 |
15 |
30 : 15 = 2 |
30 |
30 : 30 = 1 |
Do mỗi nhóm có nhiều hơn 1 người nên số người trong một nhóm là 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
Vậy mỗi nhóm có thể có 2; 3; 5; 6; 10; 15 hoặc 30 người.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 60; 121; 225.
Lời giải
Ta sẽ sử dụng sơ đồ cột
60 30 15 5 1 |
2 2 3 5 |
Vậy 60 = 22.3.5
121 11 1 |
11 11 |
Vậy 121 = 112
225 45 9 3 1 |
5 5 3 3 |
Vậy 225 = 32.52
Bài 2. Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 12 là 1; 2; 3.
b) Tích hai số nguyên tố bất kì luôn là số chẵn.
c) Mọi số chẵn đều là hợp số.
d) Mọi số lẻ đều là số nguyên tố.
Lời giải
a) 1; 2; 3 là các ước của 12, trong đó 2 và 3 là số nguyên tố còn 1 không phải là số nguyên tố nên a sai.
b) Ta có 3 và 5 là hai số nguyên tố. Tích 3.5 = 15 không phải là số chẵn. Do đó b sai.
c) Số 2 là số chẵn nhưng 2 là số nguyên tố nên c sai.
d) Ta có 15 là số lẻ nhưng 15 không phải là số nguyên tố. Do đó d sai.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Tranh luận trang 40 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Bạn nào đúng nhỉ...
Bài 2.18 trang 41 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất