Với giải Bài 1.13 trang 14 Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Bài 1.13 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1: Viết thêm các số liền trước và liền sau của hai số 3 532 và 3 529 để được sáu số tự nhiên rồi sắp xếp sáu số tự nhiên đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Số liền trước của số 3532 là: 3531
Số liền sau của số 3532 là: 3533
Số liền trước của số 3529 là: 3528
Số liền sau của số 3529 là: 3530
Ta thu được 6 số tự nhiên là:
3532; 3531; 3533; 3528; 3529; 3530
Vì 3528 < 3529 < 3530 < 3531 < 3532 < 3533
Sáu số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
3528; 3529; 3530; 3531; 3532; 3533.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Điền các số thích hợp vào chỗ trống để được dãy các số tự nhiên liên tiếp:
a) …….; 102; ………;
b) 2 045; ………; ………;
c) ……; 17; …….; ………
Lời giải
a) Số liền trước của 102 là 101, số liền sau của 102 là 103. Nên ta có: 101; 102; 103.
b) Số liền sau của 2 045 là 2 046, số liền sau của 2 046 là 2 047. Nên ta có: 2 045; 2 046; 2 047.
c) Số liền trước của 17 là 16, số liền sau của 17 là 18, số liền sau của 18 là 19. Nên ta có: 16; 17; 18; 19.
Bài 2. Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) M = {x ∈ N | 10 ≤ x ≤ 15}
b) N = {x ∈ N* | x ≤ 3} ;
c) L = {x ∈ N | x ≤ 3} .
Lời giải
a) Các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 10 nhỏ hơn 15 là: 10; 11; 12; 13; 14.
Theo cách liệt kê, ta viết: M = {10; 11; 12; 13; 14}.
b) Các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 3 là: 1; 2; 3.
Theo cách liệt kê, ta viết: N = N = {1; 2; 3} .
c) Các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 3 là: 0; 1; 2; 3.
Theo cách liệt kê, ta viết: L = {0; 1; 2; 3}..
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên