Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lý lớp 11: Tổng kết chương 1- Khái quát nền kinh tế - Xã hội thế giới chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 10 trang gồm 55 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lý 11. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Địa lý 11 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lý 11.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa Lý 11 có đáp án: Tổng kết chương 1:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ LỚP 11
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 - KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Châu Phi?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới.
B. Trình độ dân trí thấp.
C. Có số dân đông.
D. Dân số già.
Đáp án:
Dân cư châu Phi có đặc điểm là tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới (2,3% năm 2005), dân số đông đúc (gần 14% dân số thế giới), dân số có trình độ dân trí thấp, tuổi thọ trung bình thấp hơn rất nhiều so với thế giới và nhóm các nước phát triển, các nước đang phát triển (52 tuổi năm 2005).
=> Nhận xét châu Phi có dân số già là không đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Đất đai ở châu Phi có nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do?
A. Khí hậu khô hạn.
B. Quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.
C. Rừng bị khai phá quá mức.
D. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.
Đáp án:
Rừng ở châu Phi đang bị khai thác một cách quá mức đã tạo nên những vùng đất trống, đồi núi trọc, mặt đất mất lớp phủ thực vật kết hợp với khí hậu nhiệt đới nắng nóng, khô hạn đã tạo nên nhiều vùng đất hoang mạc hóa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La- tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ.
B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Đáp án:
Do chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ, nên các nước Mĩ La –tinh phát triển kinh tế chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là?
A. Nạn thất nghiệp tăng lên.
B. Chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. Thiếu nhân lực thay thế.
D. Thị trường tiêu thụ thu hẹp.
Đáp án:
Dân số già đồng nghĩa với số trẻ em dưới 15 tuổi giảm đi nhiều, người già chiếm tỉ trọng lớn => trong xu thế phát triển kinh tế - xã hội như hiện nay đòi hỏi một nguồn nhân lực trẻ trung, năng động, tiếp thu nhanh thành tựu kĩ thuật mới…=> trong tương lai khi tỉ lệ trẻ em ngày càng thu hẹp sẽ dẫn đến sự thiếu hụt nhân lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội.
Ví dụ. Nhật Bản là quốc gia có dân số già -> quốc gia này đã thực hiện chính sách mở cửa thu hút nhiều lao động trẻ của các nước nhằm giải quyết vấn đề nhân lực trong nước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào có dân số đông nhất và GDP cao nhất?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
B. Thị trường chung Nam Mĩ.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Đáp án:
- Các tổ chức:
+ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm các nước ở khu vực Đông Nam Á, thuộc châu Á.
+ Thị trường chung Nam Mĩ gồm các nước ở khu vực Nam Mỹ, thuộc châu Mỹ.
+ Liên minh châu Âu (EU) gồm các nước ở khu vực Tây Âu, thuộc châu Âu.
=> Loại đáp án B, C, D.
+ Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên Vành đai Thái Bình Dương, các nước thành viên thuộc nhiều châu lục khác nhau: châu Á (Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan…), châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân), châu Mỹ (Pê- ru, Chi-lê, Mê-xi-cô, Ca-na-đa…).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế ngày càng mạnh mẽ?
A. Sự gia tăng nhanh dân số thế giới và hàng hóa.
B. Nhu cầu hàng hóa tăng nhanh, kích thích sản xuất.
C. Sự phát triển của khoa học, công nghệ hiện đại.
D. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
Đáp án:
Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại, biểu hiện là sự xuất hiện nhiều ngành công nghệ mới mang tính đột phá, đòi hỏi trình độ công nghệ cao, hàm lượng tri thức lớn, trong đó có công nghệ thông tin. Ngày nay con người đang bước vào thời đại công nghệ 4.0 –công nghệ số -> gắn kết mọi quốc gia với nhau, thúc đẩy mối liên hệ hợp tác giữa mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở?
A. Các nước đang phát triển.
B. Các nước công nghiệp mới.
C. Các nước phát triển.
D. Khu vực châu Âu.
Đáp án:
Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là?
A. Sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển.
B. Khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển.
C. Tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực.
D. Chất thải ra môi trường không qua xử lý.
Đáp án:
Lượng tăng đáng kể trong khí quyển gây ra hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan?
A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô.
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan.
D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.
Đáp án:
Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là?
A. Cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động.
B. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. Trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc.
D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động.
Đáp án:
Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc diễn ra triền miên, đe dọa cuộc sống hàng trăm triệu người châu Phi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển?
A. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
B. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.
C. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi đại gia súc.
Đáp án:
Tài nguyên đất, khí hậu của Mĩ La – tinh thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo?
A. Thiên chúa giáo.
B. Phật giáo.
C. Hồi.
D. Do Thái.
Đáp án:
Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo Hồi, đạo Hồi có ảnh hưởng sâu rộng trong khu vực này.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Đặc trưng của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
B. Sản xuất hoàn toàn bằng máy móc.
C. Tạo sự ra đời của nền tri thức.
D. Thực hiện sản xuất đại cơ khí và tự động hóa cục bộ.
Đáp án:
Đặc trưng của cuộc cách mang khoa học và công nghệ hiện đại là làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. Đây là những ngành dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là?
A. Khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp.
B. Khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.
C. Khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.
D. Khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.
Đáp án:
- Trong cơ cấu kinh tế:
+ các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.
+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt được gọi chung là?
A. Liên hợp hóa.
B. Toàn cầu hóa.
C. Xã hội hóa.
D. Thương mại hóa.
Đáp án:
Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt được gọi chung là toàn cầu hóa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Đầu tư nước ngoài trên thế giới hiện nay tập trung chủ yếu vào lĩnh vực?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Ngân hàng.
Đáp án:
Đầu tư nước ngoài trên thế giới hiện nay tập trung chủ yếu vào lĩnh vực dịch vụ, nổi lên hàng đầu là hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Trung Á?
A. Khí hậu thuận lợi cho trồng bông.
B. Thảo nguyên rộng lớn.
C. Khoáng sản giàu có.
D. Đất đai phù sa màu mỡ.
Đáp án:
Trung Á là khu vực có khí hậu khô hạn, đất đai khô cằn, chủ yếu là đất cát nghèo dinh dưỡng,phân bố trên các hoang mạc.
=> Đất phù sa màu mỡ không phải là đặc điểm tự nhiên Trung Á.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?
A. Đầu tư nước ngoài lớn.
B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
D. Thu nhập bình quân đầu người không cao.
Đáp án:
Các nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao.
=> nhận xét D. các nước phát triển có thu nhập bình quân không cao là Sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
B. Đầu tư nước ngoài giảm nhanh.
C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Đáp án:
Biểu hiện của toàn cầu hóa là : thương mại thế giới phát triển mạnh, đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
=> Nhận xét: đầu tư nước ngoài giảm nhanh không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là?
A. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
B. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
C. Sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác.
D. Diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
Đáp án:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là do con người khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên. Ví dụ: khai thác rừng bừa bãi làm giảm diện tích rừng, mất nơi cư trú củ nhiều loài động vật; đánh bắt cá bằng chất nổ...
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Cho bảng số liệu:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
Đáp án:
- Đề bài yêu cầu thể hiện: GDP và nợ nước ngoài -> giá trị tuyệt đối của 2 đối tượng (cùng đơn vị: tỉ USD)
- Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia là cột ghép.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào?
A. Cạnh tranh gay gắt, tìm cách lũng loạn nền kinh tế nước khác.
B. Đều có ý đồ thao túng thị trường nước khác.
C. Cố gắng bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình.
D. Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.
Đáp án:
- Toàn cầu hóa và khu vực hóa là quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. Đó là sự hợp tác, trao đổi trong mối quan hệ song phương giữa hai quốc gia (VD. Việt Nam – Nhật Bản), quan hệ đa phương giữa một quốc gia với nhiều quốc gia khác trong một môi trường chung (VD. Việt Nam trong mối quan hệ với các nước thành viên thuộc WTO, ASEAN..).
- Bên cạnh những cơ hội hợp tác phát triển, toàn cầu hóa và khu vực hóa cũng đem lại nhiều thách thức, cạnh tranh gay gắt giữa các quốc gia trên trường quốc tế.
=> Như vậy, toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm là hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Trung Á có nền văn hóa phong phú, tiếp thu cả giá trị văn hóa của phương Đông và phương Tây nhờ vào?
A. Giáp Trung Quốc và Liên Bang Nga.
B. Có con đường tơ lụa đi qua.
C. Giáp Ấn Độ và Đông Âu.
D. Giao thông thuận lợi.
Đáp án:
Con đường tơ lụa nối liền Trung Quốc (phương Đông), đi qua khu vực Trung Á tới các nước châu Âu. Không đơn thuần là con đường thương mại, đây còn là con đường thương mại lớn nhất thế giới thời cổ đại và được coi như cầu nối giữa hai nền văn minh Đông và Tây.
=> Khu vực Trung Á nằm ở vị trí trung chuyển của con đường tơ lụa nên được tiếp thu nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Ý nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.
C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đáp án:
Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại sử dụng nhiều thành tựu công nghệ có tác động sâu sắc:
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới (công nghệ vật liệu , công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng, công nghệ sinh học).
- Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ (tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ).
- Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức (nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao).
=> Tác động đẩy mạnh nền kinh tế thị trường là không đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây –li-a.
C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.
D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô–xtrây-li-a.
Đáp án:
Các nước phát triển là những quốc gia có nền kinh tế ở trình độ cao, thu nhập bình quân đầu người lớn, chỉ số HDI cao => các nước này tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Mĩ (Hoa Kì, Canađa), Tây Âu (Anh, Pháp, Ý, Thủy Sĩ, Đức…) và Ô-xtrây-li-a.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Thương mại và du lịch.
B. Nông nghiệp và công nghiệp.
C. Công nghiêp và dịch vụ.
D. Dịch vụ và nông nghiệp.
Đáp án:
Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại với đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao, là những ngành dựa vào thành tựu khoa học lớn, có hàm lượng tri thức cao.
=> Làm xuất hiện nhiều ngành mới trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ như: công nghệ vật liệu (sản xuất các vật liệu mới), công nghệ năng lượng (hạt nhân), công nghệ sinh học, công nghệ thông tin (phát triển ngành viễn thông).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do?
A. Môi trường sống thích hợp.
B. Chất lượng cuộc sống cao.
C. Nguồn gốc gen di truyền.
D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Đáp án:
Các nước phát triển có thu nhập bình quân đầu người cao (GDP/người cao), chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao -> chất lượng cuộc sống người dân tốt, y tế phát triển -> tuổi thọ trung bình cao.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi
Đáp án:
- Trên thế giới, châu Phi là châu lục có trình độ phát triển kinh tế thấp, giáo dục y tế kém phát triển, dịch bệnh, đói kém còn diễn ra khắp nơi nên tuổi thọ trung bình thấp.
- Tuổi thọ trung bình châu Phi năm 2005 là 52 tuổi, thấp hơn nhiều so với tuổi thọ trung bình thế giới (67 tuổi) và các nước đang phát triển (76 tuổi).
=> Đây là châu lục có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới hiện nay.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013
(Đơn vị: USD)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.
B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.
D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.
Đáp án:
Nhận xét:
- Các nước phát triển có GDP/người đều dưới 60 nghìn người (Hoa Kì: 52042 USD, Niu Di-lân: 41821 USD, Anh: 41781 USD) => nhận xét A sai.
- GDP/người có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm nước:
+ GDP/người của Thụy Điển gấp Ê-ti-ô-pi-a: 60318 / 505 = 119,4 (lần)
+ GDP/ người của Anh gấp Ấn Độ: 41781 / 1498 = 27,9 (lần)
=> Nhận xét B đúng
Nhận xét D sai.
- Giữa các nước đang phát triển cũng có sự chênh lệch lớn về GDP/người: GDP/người của nước cao nhất (Cô-lôm-bi-a) gấp GDP/người của nước thấp nhất (Ê-ti-ô-pi-a) là 15,5 lần.
=> Nhận xét C sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013 (Đơn vị: %)
Nước |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Thụy Điển |
1,4 |
25,9 |
72,7 |
Ê-ti-ô-pi-a |
45,0 |
11,9 |
43,1 |
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô, cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Đáp án:
- Đề bài yêu câu:
+ Thể hiện quy mô và cơ cấu GDP/ người.
+ Của 2 đối tương là Thụy Điển và Ê -ti-ô-pi-a trong năm 2013.
=> Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP/người của hai nước Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là biểu đồ tròn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là?
A. ASEAN
B. EU
C. NAFTA
D. MERCOSUR
Đáp án:
Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là MERCOSUR (Thị trường chung Nam Mĩ).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Tổ chức liên kết khu vực nào có sự tham gia của của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Đáp án:
Các tổ chức:
+ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm các nước ở khu vực Đông Nam Á, thuộc châu Á.
+ Thị trường chung Nam Mĩ gồm các nước ở khu vực Nam Mỹ, thuộc châu Mỹ.
+ Liên minh châu Âu (EU) gồm các nước ở khu vực Tây Âu, thuộc châu Âu.
=> Loại đáp án B, C, D.
+ Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên Vành đai Thái Bình Dương, các nước thành viên thuộc nhiều châu lục khác nhau: châu Á (Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan…), châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân), châu Mỹ (Pê- ru, Chi-lê, Mê-xi-cô, Ca-na-đa…).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?
A. EU và ASEAN.
B. NAFTA và EU.
C. NAFTA và APEC.
D. APEC và ASEAN.
Đáp án:
- Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết của các nước khu vực Tây Âu.
- Hiệp ược tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia khu vực Bắc Mĩ (Hoa Kì, Canađa, Mê-hi-cô.
=> loại đáp án A, B, C.
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm các nước ở khu vực Đông Nam Á trong đó có Việt Nam (gia nhập tháng 7/1995)
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam (gia nhập tháng 11/1998)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Hiện nay, muốn có được sức cạnh tranh kinh tế mạnh, các nước đang phát triển buộc phải?
A. Tăng cường tự do hóa thương mại.
B. Nhận chuyển giao các công nghệ lạc hậu.
C. Làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn.
D.Tiếp thu văn hóa của các nước phát triển.
Đáp án:
Muốn có sức cạnh tranh kinh tế, các quốc gia phải xây dựng được tiềm lực kinh tế trong nước lớn mạnh, phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa, khoa học công nghệ có tác động sâu sắc đến mọi lĩnh vực đời sống xã hội, phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn (công nghiệp hiện đại) sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao và năng suất lao động lớn.
=> Các nước đang phát triển cần đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như: điện tử- tin học, năng lượng nguyên tử, hóa dầu, hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Đầu tư nước ngoài tang nhanh
B. Thương mại thế giới phát triển mạnh
C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút
Câu 36: Trông đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ nổi lên hàng đầu là các hoạt động:
A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
B. Bảo hiểm, giáo dục, y tế
C. Du lịch, ngân hàng, y tế
D. Hành chính công, giáo dục, y tế
Câu 37: Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là
A. thúc đẩy mở cửa thị trường các nước.
B. bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước.
C. thương mại thế giới phát triển mạnh.
D. thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
Câu 38: Tác động tiêu cực của quá trình toàn cầu hóa là
A. tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
B. tăng cường sự hợp tác quốc tế.
C. thúc đẩy sản xuất phát triển.
D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
Câu 39: Tác động tích cực của quá trình toàn cầu hóa làm
A. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
B. thúc đẩy tự do hóa thương mại.
C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển.
D. thúc đẩy sản xuất phát triển.
Câu 40: Thị trường chung Nam Mĩ và Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ là hai tổ chức liên kết kinh tế thuộc
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Đại Dương.
D. Châu Mĩ.
Câu 41: Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là?
A. Nạn thất nghiệp tăng lên.
B. Chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. Thiếu nguồn lao động.
D. Thị trường tiêu thụ thu hẹp.
Đáp án:
Dân số già => tỉ lệ trẻ em ít -> nguồn lao động bổ sung trong tương lai giảm; ngược lại tỉ lệ người già tăng lên.
=> Hậu quả là thiếu nhân lực thay thế
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là?
A. Áp lực của gia tăng dân số.
B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp.
C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp.
D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ.
Đáp án:
Hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển làm gia tăng mạnh mẽ lượng chất thải vào môi trường (đất, nước, không khí) đặc biệt là nguồn khí thải gây nên hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôdôn, mưa a-xit...
Đáp án cần chọn là: C
Câu 43: Hiện tượng nào sau đây dễ gây ra bệnh ung thư da?
A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực.
C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương.
D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
Đáp án:
Nguyên nhân gây nên bệnh ung thư da là do các tia cực tím từ ánh sáng Mặt Trời. Tầng ô dôn có vai trò quan trọng hấp thụ các tia cực tím chiếu xuống mặt đất. Khí thải CFC2 đã làm thủng tầng ô dôn ở Nam Cực => các tia cực tím dễ dàng xuyên qua tầng khí quyển chiếu thẳng xuống mặt đất -> gây nên bệnh ung thư da.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44: Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia cần?
A. Hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu.
B. Hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
C. Hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
D. Hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững.
Đáp án:
- Phát triển bền vững là sự phát triển đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định, giải quyết được các vấn đề kinh tế - xã hôi và bảo vệ môi trường.
- Hạn chế, loại trừ các mô hình sản xuất tiêu dùng thiếu bền vững và thay thế bằng các mô hình tiên tiến hiện đại => giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế và hạn chế lượng khí thải, chất thải độc hại ra môi trường => từ đó sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 45: Việc suy giảm và thủng tầng ô – dôn gây hậu quả gì sau đây?
A. Gia tăng hiện tương mưa axít.
B. Băng tan ở hai cực.
C. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
D. Mất lớp bảo vệ Trái Đất.
Đáp án:
Tầng ô- dôn có vai trò hấp thụ các ttia cực tím ảnh hưởng đến Trái Đât. Khí thải CFCs làm tầng ôzôn mỏng dần và lỗ thủng tầng ôzôn ngày càng rộng
=> Trái Đất mất đi lớp bảo vệ, các tia cực tím dễ dàng xuyên qua đến bề mặt Trái Đất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 46: Châu Phi có tỉ lệ người HIV cao nhất thế giới là do:
A. Có ngành du lịch phát triển.
B. Trình độ dân trí thấp.
C. Xung đột sắc tộc.
D. Nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ.
Câu 47: Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã
A. đem lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên.
B. mang lại lợi nhuận cao cho người dân châu phi.
C. Mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài.
D. đem lại lợi nhuận cho người lao động.
Câu 48: Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản
B. Khoáng sản và rừng
C. Rừng và thủy sản.
D. Đất và thủy sản.
Câu 49: Do đặc điểm địa hình nào của Châu Phi khiến sản xuất nông nghiệp ở đây gặp nhiều khó khăn.
A. Nhiều hoang mạc rộng lớn
B. Ít đồng bằng lớn
C. Nhiều đồng cỏ Xa van
D. Khí hậu khô, nóng
Câu 50: Nguyên nhân chính làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển:
A. Nghèo tài nguyên thiên nhiên.
B. Thiếu lao động có trình độ
C. Khủng bố chính trị.
D. Thiếu khả năng quản lí nền kinh tế.
Câu 51: Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là
A. Cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động
B. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp
C. Trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc
D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động
Câu 52: Qúa trình tích lũy vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước, các quốc gia Châu Phi đang gặp nhiều khó khăn:
A. Thiếu nguồn khoáng sản quí hiếm như: đồng, vàng, kim cương….
B. Tài nguyên nông – lâm sản không đáng kể
C. Nguồn nguyên liệu dầu khí hiếm hoi
D. Nguồn nông, lâm, khoáng sản xuất khẩu ở dạng sơ chế, giá trị thấp.
Câu 53: Châu Phi giáp với đại dương, biển và châu lục nào sau đây?
A. Thái Bình Dương - Đại Tây Dương, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, vịnh Ca-ri- bê.
B. Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương, châu Á, châu Âu, biển Địa Trung Hai.
C. Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, châu Á, châu úc, Biển Đông.
D. Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương, châu Á, châu Mĩ, vịnh Mê-hi-cô.
Câu 54: Lãnh thể châu Phi phân bố 2 bên đường xích đạo và nằm gọn trong những đới khí hậu nào sau đây?
A. Ôn đới Bắc bán cầu và nhiệt đới Nam Bán cầu.
B. Nhiệt đới Bắc bán cầu và cận nhiệt đới Nam bán cầu.
C. Nhiệt đới, cận nhiệt đới Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
D. Ôn đới Nam bán cầu và cận nhiệt đới Bắc bán cầu.
Câu 55: Phần lớn lãnh thổ của châu Phi là
A. Hoang mạc, bán hoang mạc và Xa-van.
B. Đồng bằng phì nhiêu, rừng rậm nhiều gỗ tốt.
C. Hoang mạc xen kẽ đồng bằng màu mờ.
D. Cao nguyên rộng lớn và các cánh đồng đá.