Soạn bài Nội dung sách Ngữ văn lớp 6 – hay nhất Cánh diều

Tải xuống 5 1.1 K 1

Tài liệu Soạn bài Nội dung sách Ngữ văn lớp 6 môn Ngữ văn lớp 6 ngắn gọn, chi tiết gồm 5 trang trả lời các câu hỏi theo tiến trình bài học: trước khi đọc, trong khi đọc và sau khi đọc trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 Tập 1 bộ sách Cánh diều với cuộc sống.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Soạn bài Nội dung sách Ngữ văn lớp 6 hay nhất:

Soạn bài Nội dung sách Ngữ văn lớp 6 – hay nhất Cánh diều (ảnh 1)

Nội dung sách Ngữ văn lớp 6

I. HỌC ĐỌC

Câu hỏi trang 8 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Sách Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại văn học nào? Chỉ ra nội dung chính của các văn bản mà em được học trong mỗi thể loại.

Trả lời

- Sách Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại văn học truyện, thơ, kí.

- Nội dung chính của các văn bản mà em được học trong mỗi thể loại:

+ Văn bản truyện:

Ÿ Thánh Gióng: Người anh hùng làng Gióng đánh giặc cứu nước.

Ÿ Sự tích Hồ Gươm: Sự tích vua Lê trả lại gươm thần.

Ÿ Thạch Sanh: Chàng trai mồ côi, nghèo khó mà dũng cảm, bao dung.

Ÿ Cô bé bán diêm: Câu chuyện đầy cảm động về em bé tội nghiệp.

Ÿ Ông lão đánh cá và con cá vàng: Truyện về ông lão khốn khổ có người vợ tham lam, độc ác.

Ÿ Bức tranh của em gái tôi: Kể về người em gái có tấm lòng và tình cảm trong sáng, vô tư.

Ÿ Điều không tính trước: Kể về ba người bạn nhỏ, ban đầu xích mích vì hiểu lầm, cuối cùng lại kết thành một khối yêu thương.

Ÿ Chích bông ơi!: Câu chuyện cảm động của hai cha con Dế Vần

Ÿ Dế Mèn phiêu lưu kí: Kể về chú Dế Mèn kiêu căng, hống hách nhưng biết ân hận trước những việc làm không đúng.

+ Văn bản thơ:

Ÿ À ơi tay mẹ: Ghi lại những xúc động, bâng khuâng khi nghĩ về bàn tay của mẹ.

Ÿ Về thăm mẹ: Đầy ắp những cảm xúc nghẹn ngào.

Ÿ Những bài ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ,…

Ÿ Đêm nay Bác không ngủ: Những chi tiết, hình ảnh chân thật và tình cảm da diết, cảm động về Bác.

Ÿ Lượm: Câu chuyện đầy cảm động về em bé tội nghiệp.

Ÿ Gấu con chân vòng kiềng: Kể chuyện về chú gấu con hồn nhiên, vui nhộn, hài hước.

+ Văn bản kí:

Ÿ Trong lòng mẹ: Ghi lại tình mẫu tử sâu nặng.

Ÿ Đồng Tháp Mười mùa nước nổi: Ghi chép về cảnh sắc thiên nhiên, con người vùng đất phương Nam.

Ÿ Thời thơ ấu của Hon-đa: Những dòng hồi ức về tuổi thiếu niên với những kỉ niệm đầy thú vị của tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô.

Câu hỏi trang 9 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Nội dung chính của mỗi văn bản trong các phần Đọc hiểu văn bản nghị luận và Đọc hiểu văn bản thông tin là gì?

Trả lời: 

Nội dung chính của mỗi văn bản trong các phần:

Đọc hiểu văn bản nghị luận:

Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ: Giải thích vì sao Nguyên Hồng lại viết rất hay về tầng lớp dân nghèo.

Vẻ đẹp của một bài ca dao: Chỉ ra sự cảm nhận tinh tế của tác giả dân gian trước vẻ đẹp của cô gái và cánh đồng lúa mênh mông, bát ngát.

Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước: Phân tích ý nghĩa của truyện Thánh Gióng – một trong những tác phẩm hay nhất thể hiện chủ đề đánh giặc cứu nước.

Tại sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?: Sự cần thiết của việc bảo vệ và đối xử nhân đạo với động vật.

Khan hiếm nước ngọt: Vấn đề nguồn nước đang dần cạn kiệt.

Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?: Lợi ích của vật nuôi.

Đọc hiểu văn bản thông tin:

Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn Độc lập”: Sự kiện lịch sử ngày Quốc khánh 2-9-1945.

Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ: Sự kiện lịch sử Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng: Ghi lại quá trình ra đời của bài hát Như có Bác trong ngày đại thắng.

Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng?: Nêu lên những nguyên nhân dẫn đến chiến thắng của đội tuyển bóng đá Việt Nam.

Những phát minh “tình cờ và bất ngờ”: Sự kiện khoa học thú vị.

Giờ Trái Đất: Sự cần thiết của việc tiết kiệm năng lượng và chống biến đổi khí hậu.

Câu hỏi trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Đọc mục Rèn luyện tiếng Việt và trả lời câu hỏi:

a) Sách Ngữ văn 6 có những loại bài tập tiếng Việt nào?

b) Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt nhằm mục đích gì và phục vụ các hoạt động nào?

Trả lời: 

a) Sách Ngữ văn 6 có những loại bài tập tiếng Việt:

- Nhận biết các hiện tượng và đơn vị ngôn ngữ.

- Vận dụng kiến thức tiếng Việt rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe.

b) Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt nhằm:

- Phục vụ hoạt động tiếp nhận văn bản (kĩ năng đọc hiểu văn bản)

- Phục vụ hoạt động tạo lập văn bản (thuyết trình, thảo luận, viết văn bản).

II. HỌC VIẾT

Câu hỏi trang 11 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Đọc phần Học viết và trả lời các câu hỏi sau:

a) Sách Ngữ văn 6 rèn luyện cho các em viết các kiểu văn bản nào? Kiểu văn bản nào chưa được học ở cấp Tiểu học?

b) Các yêu cầu chính cần đạt của mỗi kiểu văn bản là gì?

Trả lời

a) 

- Sách Ngữ văn 6 rèn luyện cho các em viết các kiểu văn bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, nhật dụng.

- Kiểu văn bản chưa được học ở cấp Tiểu học: Thuyết minh, nghị luận, nhật dụng

b) Các yêu cầu chính cần đạt của mỗi kiểu văn bản:

- Tự sự: 

+ Viết được bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích.

+ Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm, kỉ niệm của bản thân; dùng ngôi kể thứ nhất.

- Miêu tả: Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt.

- Biểu cảm: 

+ Bước đầu biết làm thơ lục bát.

+ Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ lục bát.

- Thuyết minh: Bước đầu biết viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện.

- Nghị luận: Bước đầu biết viết bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề mà mình quan tâm.

- Nhật dụng:

+ Viết được biên bản về một vụ việc hay một cuộc họp, cuộc thảo luận.

+ Tóm tắt được nội dung chính của một số văn bản đơn giản đã học bằng sơ đồ.

III. HỌC NÓI VÀ NGHE

Câu hỏi trang 12 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Đọc phần Học nói và nghe và trả lời các câu hỏi sau:

a) Yêu cầu chính cần đạt được ở lớp 6 về kĩ năng nói, nghe và nói nghe tương tác là gì?

b) Liên hệ với bản thân để tự nhận ra kĩ năng nói – nghe của em còn mắc lỗi gì.

Trả lời

a) Yêu cầu chính cần đạt được ở lớp 6 về kĩ năng:

- Nói: 

+ Kể được một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích, một trải nghiệm, kỉ niệm đáng nhớ.

+ Trình bày được ý kiến về một vấn đề đáng quan tâm (một sự kiện lịch sử hay một vấn đề trong cuộc sống).

+ Có thái độ và kĩ năng nói phù hợp.

- Nghe:

+ Nắm được nội dung trình bày của người khác.

+ Có thái độ và kĩ năng nghe phù hợp.

- Nói nghe tương tác:

+ Biết tham gia thảo luận về một vấn đề.

+ Có thái độ và kĩ năng trao đổi phù hợp.

b) Tự liên hệ với bản thân để tự nhận ra kĩ năng nói – nghe của em còn mắc lỗi gì.

 

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống