Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9: Đoàn thuyền đánh cá có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Đoàn thuyền đánh cá có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 9 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 29 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Đoàn thuyền đánh cá có đáp án - Ngữ văn 9:
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9
Bài giảng: Đoàn thuyền đánh cá
Đoàn thuyền đánh cá
Câu 1: Nội dung 2 khổ thơ đầu là gì?
A. Miêu tả cảnh hoàng hôn và sự phong phú của các loài cá biển
B. Miêu tả cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người
C. Miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển
D. Miêu tả cảnh lao động trên biển
Chọn đáp án: A
Câu 2: Tìm biện pháp tu từ trong câu thơ sau:
Đêm thở sao lùa nước Hạ Long
A. Nhân hóa
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa và Ẩn dụ
D. Hoán dụ
Chọn đáp án: C
Câu 3: Nội dung các “câu hát” trong bài thơ có ý nghĩa như thế nào?
A. Biểu hiện của sức sống căn tràn của thiên nhiên
B. Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của người lao động
C. Thể hiện sự vô địch của con người
D. Thể hiện sự bao la, hùng vĩ của biển cả
Chọn đáp án: B
Câu 4: Câu thơ nào cho thấy việc đánh cá là công việc thường xuyên của người dân chài?
A. Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng
B. Dàn đan thế trận lưới vây giăng
C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
D. Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Chọn đáp án: C
Câu 5: Hãy tìm biện pháp tu từ trong những câu thơ sau:
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Liệt kê
Chọn đáp án: A
Câu 6: Phép tu từ đó có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh khung cảnh rộng lớn của biển cả
B. Nhấn mạnh sự nhộn nhịp của cảnh đánh cá trên biển
C. Làm cho con thuyền đánh cá trở nên kì vĩ, khổng lồ
D. Thể hiện niềm vui say trong lao động của con người
Chọn đáp án: C
Câu 7: Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá viết về vùng biển nào?
A. Sầm Sơn (Thanh Hóa)
B. Hạ Long (Quảng Ninh)
C. Đồ Sơn (Hải Phòng)
D. Cửa Lò (Nghệ An)
Chọn đáp án: B
Câu 8: Huy Cận là nhà thơ nổi tiếng từ thời kì nào?
A. Kháng chiến chống Pháp
B. Kháng chiến chống Mĩ
C. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945
D. Trước Cách mạng tháng Tám
Chọn đáp án: D
Câu 9: Tác giả lấy cảm hứng nào để viết tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá?
A. Cảm hứng về lao động
B. Cảm hứng về thiên nhiên
C. Cảm hứng về chiến tranh
D. Cả A và B đều đúng
Chọn đáp án: D
Câu 10: Bài thơ có bố cục theo hành trình một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án: A
Câu 11: Hai câu thơ “Cá nhụ cá chim cùng cá đé- Cá song lấp lánh đuốc đen hồng” sử dụng phép tu từ gì?
A. So sánh
B. Nói quá
C. Nhân hóa
D. Liệt kê
Chọn đáp án: D
Câu 12: Câu thơ “Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe” nên hiểu như thế nào?
A. Đuôi cá quẫy vào bóng trăng màu vàng chóe
B. Ánh trăng màu vàng chóe
C. Nước biển màu vàng chóe
D. Mạn thuyền màu vàng chóe
Chọn đáp án: A
Câu 13: Phép so sánh trong hai câu thơ “Biển cho ta cá như lòng mẹ- Nuôi lớn đời ta tự buổi nào” có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh sự rộng lớn của biển cả
B. Nhấn mạnh tác dụng biển cả
C. Nhấn mạnh vẻ đẹp của biển cả
D. Cả A, B, C đều đúng
Chọn đáp án: D
Câu 14: Khổ thơ cuối nói về khoảng thời gian nào khi đoàn thuyền đánh cá trở về
A. Bình minh
B. Hoàng hôn
C. Đêm tối
D. Giữa trưa
Chọn đáp án: B
Câu 15: Nhận định nào nói đúng nhất giọng điệu của bài thơ?
A. Khỏe khoắn
B. Sôi nổi
C. Bay bổng
D. Cả A, B, C đều đúng
Chọn đáp án: D
Câu 16: Ý nào nói đúng nhất vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ?
A. Lời thơ dõng dạc, điệu thơ như khúc hát say mê, hào hứng
B. Giọng thơ khỏe khoắn, sôi nổi, phơi phới, bay bổng
C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ nghệ thuật
D. Cách gieo vần có nhiều biến hóa linh hoạt
Chọn đáp án: A
Câu 17: Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá được tác giả viết về vùng biển nào ở nước ta?
A. Quảng Bình
B. Quảng Ninh.
C. Hải Phòng.
D. Thái Bình
Câu 18: Ý nào sau đây kể đầy đủ nhất tên các loại cá được nhắc đến trong bài thơ ?
A. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá đé
B. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá chim, cá chuối, cá song
C. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song
D. Cá bạc, cá thu, cá chim, cá song
Câu 19: Bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" thuộc phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 20: Khổ thơ cuối nói về khoảng thời gian nào?
A. Hoàng hôn
B. Giữa trưa
C. Đêm tối
D. Bình minh
Câu 21: Hai câu thơ “Biển cho ta cá như lòng mẹ - Nuôi lớn đời ta tự buổi nào” có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh tác dụng của biển cả.
B. Nhấn mạnh vẻ đẹp của biển cả.
C. Nhấn mạnh sự rộng lớn của biển cả.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 22: cảm hứng chủ đạo của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là:
A. Cảm hứng về lao động và chiến tranh.
B. Cảm hứng về lao động và thiên nhiên.
C. Cảm hứng về tình yêu thiên nhiên và chiến tranh.
D. Cảm hứng về con người lao động.
Câu 23: Nội dung của hai khổ thơ đầu bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là:
A. Miêu tả sự phong phú của các loài cá biển.
B. Miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển.
C. Miêu tả cảnh ra khơi.
D. Miêu tả cảnh kéo lưới trên biển.
Câu 24: Câu thơ nào cho thấy việc đánh cá là công việc thường xuyên của người dân làng chài:
A. Đêm ngày dệt biển muôn luồn sáng.
B. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
C. Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
D. Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Câu 25: Từ vàng bạc trong câu: Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông được dùng theo nghĩa nào ?
A. nghĩa gốc
B. Phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ
C. Phương thức chuyển nghĩa hoán dụ
D. Phương thức chuyển nghĩa nhân hoá
Câu 26: Nhận định nào nói chính xác giọng điệu bài thơ?
A. nhẹ nhàng trong sáng
B. sôi nổi khoẻ khoắn
C. buồn bã ưu tư
D. Thủ thỉ thiết tha
Câu 27: Có một động từ được nhắc nhiều lần trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá thể hiện tinh thần sôi nổi, lạc quan của người dân làng chài là :
A. Ra khơi.
B. Hát.
C. Đánh cá
D. Kéo lưới.
Câu 28: Câu thơ “Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe” có thể hiểu như thế nào?
A. Ánh trăng màu vàng chóe
B. Đuôi cá màu vàng chóe
C. Nước biển màu vàng chóe
D. Mạn thuyền màu vàng chóe
Câu 29: Trong khổ thơ sau, tác giả đã sử dụng phép tu từ gì?
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
A. Nói quá
B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. So sánh