42 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1 có đáp án 2023: Chí công vô tư

Tải xuống 3 3.9 K 19

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1: Chí công vô tư có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 3 trang gồm 42 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk GDCD 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn GDCD 9 sắp tới.

Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1 có đáp án: Chí công vô tư (ảnh 1)

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1 có đáp án: Chí công vô tư.

Trắc nghiệm GDCD 9

Bài 1: Chí công vô tư

Câu 1: Để chấn chỉnh nề nếp, kỉ cương trong xí nghiệp, ông D xử lí các trường hợp vi phạm không phân biệt người nhà hay người ngoài. Việc làm đó thể hiện ?

A. Ông D là người Chí công vô tư.

B. Ông D là người trung thực.

C. Ông D là người thật thà.

D. Ông D là.người tôn trọng người khác.

Đáp án A

Câu 2: Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện Chí công vô tư?

A. Quân pháp bất vị thân.

B. Tha kẻ gian, oan người ngay.

C. Thượng bất chính, hạ tắc loạn.

D. Bề trên ở chẳng kỉ cương/Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.

Đáp án B

Câu 3: Vì Q là con của thầy Hiệu trưởng trong trường nên các điểm các môn của bạn luôn luôn đạt điểm cao hơn so với các bạn học giỏi trong lớp mặc dù bạn là người học bình thường, không có gì nổi bật. Việc làm đó thể hiện ?

A. Không thật thà.

B. Không thẳng thắn.

C. Không trung thực.

D. Không công bằng.

Đáp án D

Câu 4: Chí công vô tư có ý nghĩa là?

A. Đem lại lợi ích cho tập thể.

B. Góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

C. Đem lại lợi ích cho cộng đồng xã hội.

D. Cả A,B,C.

Đáp án D

Câu 5: Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư học sinh cần phải làm gì?

A. Ủng hộ, quý trọng người Chí công vô tư.

B. Phê phán các hành động thiếu công bằng.

C. Không cần rèn luyện.

D. Cả A và B.

Đáp án D

Câu 6: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà”. Câu nói đó nói đến đức tính nào ?

A. Trung thành.

B. Thật thà.

C. Chí công vô tư.

D. Tiết kiệm.

Đáp án C

Câu 7: Biểu hiện của chí công vô tư là ?

A. Không phân biệt nam hay nữ.

B. Không phân biệt giàu hay nghèo.

C. Không phân biệt tôn giáo.

D. Cả A,B,C.

Đáp án D

Câu 8: Biểu hiện không phải là chí công vô tư là ?

A. Trong công việc, ưu ái người nhà hơn người ngoài.

B. Giao công việc cho nam nhiều hơn nữ.

C. Chỉ phạt những học sinh vi phạm, không phạt học sinh là cháu của giáo viên.

D. Cả A,B,C.

Đáp án D

Câu 9: Không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân được gọi là ?

A. Đức tính khiêm nhường.

B. Đức tính tiết kiệm.

C. Đức tính trung thực.

D. Đức tính Chí công vô tư.

Đáp án D

Câu 10: Trong giờ sinh hoạt lớp, vì chơi thân với E nên bạn lớp trưởng Q bao che lỗi cho E, không báo cáo với cô giáo chủ nhiệm. Việc làm đó thể hiện điều gì?

A. Q là người không công bằng.

B. Q là người trung thực.

C. Q là người láu cá.

D. Q là người khiêm nhường.

Đáp án A

Câu 11: Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân là biểu hiện của phẩm chất

A. chí công vô tư.

B. khoan dung.

C. tự giác, sáng tạo.

D. tự chủ.

Câu 12: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư?

A. Bao che khi bạn thân mắc khuyết điểm.

B. Đề cử người không có tài làm cán bộ lãnh đạo.

C. Đánh giá người khác công bằng, không thiên vị.

D. Dành phân việc nhẹ về mình, né tránh việc nặng nhọc.

Câu 13: Người chí công vô tư là người luôn sống

A. ích kỉ, hẹp hòi.

B. mánh khoé, vụ lợi.

C. gió chiều nào, xoay chiều nấy.

D. công bằng, chính trực.

Câu 14: Ý kiến nào dưới đây thể hiện chí công vô tư?

A. Luôn nhận định theo số đông là chí công vô tư.

B. Cán bộ lớp đương nhiên là người chí công vô tư.

C. Cần thẳng thắn phê bình lỗi sai của người khác để họ sửa chữa.

D. Đừng bao giờ nêu khuyết điểm của người khác trước tập thể.

Câu 15: Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư?

A. đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo.

B. là nguyên nhân dẫn đến bất hoà trong xã hội.

C. đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người.

D. góp phân làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

Câu 16: Hành vi nào dưới đây không thê hiện phẩm chất chí công vô tư?

A. Nhận quà biếu có tính chất hối lộ.

B. Thắng thắn phê bình khi bạn mắc lỗi.

C. Đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.

D. Luôn biết lắng nghe ý kiến của nhân viên.

Câu 17: Người có phâm chất chí công vô tư sẽ

A. bị ghét bỏ do quá thẳng thắn.

B. luôn sống trong lo âu, sợ hãi.

C. thêm phiền phức cho bản thân.

D. được mọi người tin cậy, kính trọng.

Câu 18: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về chí công vô tư?

A. Sống chí công vô tư chỉ thiệt cho bản thân.

B. Chí công vô tư không còn phù hợp trong xã hội hiện nay.

C. Học sinh còn nhỏ tuổi không cân rèn luyện shí công vô tư

D. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội.

Câu 19: Luôn biết lắng nghe và tiếp thu ý kiến phê bình của cấp dưới, công tâm trong giải quyết công việc là biệu hiện của người có phẩm chất đạo đức gì?

A.Tự chủ

B. Chí công vô tư

C. Dũng cảm

D. Tự lập

Câu 20: Người chí công vô tư là người

A. đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể.

B. im lặng trước các hành động vụ lợi, cá nhân.

C. công bằng, giải quyết công việc theo lẽ phải.

D. vươn lên không bằng tài năng, sức lực của bản thân.

Câu 21: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về chí công vô tư?

A. Chỉ những người có chức quyên mới cần chí công vô tư.

B. Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần có của mỗi người.

C. Sống chí công vô tư chỉ thiệt thòi cho bản thân và gia đình.

D. Cán bộ, công chức được phép nhận quả biếu từ nhân viên cấp dưới.

Câu 22: Trường hợp nào dưới đây thể hiện chí công vô tư?

A. Bạn Q cho H chép bài trong giờ kiểm tra vì H là lớp trưởng.

B. Bạn M nói xấu bạn N vì N thương phê bình mình.

C. Lớp trưởng K phê bình thẳng thắn khi T thường xuyên đi muộn dù T là bạn thân.

D. Bạn P chỉ giúp đỡ các bạn nếu thấy có lợi cho bản thân.

Câu 23: Lớp trưởng H thường bao che khuyết điểm cho các bạn trong lớp nên được nhiều bạn quý mến. Là bạn thân của H, em sẽ làm gì?

A. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.

B. Ủng hộ, tán thành cách làm việc của H.

C. Phê bình H, khuyên các bạn trong lớp không chơi với H nữa.

D. Khuyên H không nên làm thế, nếu H không nghe sẽ báo các cô giáo.

Câu 24: Khi kiểm tra bài tập về nhà của các bạn, T phát hiện K (bạn thân của mình) chưa làm bài tập. Nếu là T, em sẽ xử sự như thế nào đề thê hiện chí công vô tư?

A. Thẳng thắn nhắc nhở K và báo cáo trung thực với cô giáo.

B. Cho K chép bài và báo cáo với cô bạn đã làm đủ bài tập.

C. Lờ sự việc đi, không báo với cô về việc K chưa làm bài tập.

D. Khuyên K giả vờ ốm xuống phòng y tế, tránh việc kiểm tra của cô giáo.

Câu 25: Là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân được gọi là

A. Tự chủ.

B. Chí công vô tư.

C. Dân chủ và kỉ luật.

D. Hợp tác cùng phát triển

Câu 26: Chí công vô tư biểu hiện thông qua những nội dung nào sau đây?

1. Luôn công bằng, không thiên vị trong khi giải quyết công việc.

2. Luôn ưu tiên cho những người thân quen với mình trong khi xử lí công việc.

3. Luôn hành động theo lẽ phải.

4. Luôn xuất phát từ lợi ích cá nhân để giải quyết các công việc chung.

5. Luôn lấy lợi ích chung làm thước đo để giải quyết công việc của tập thể.

6. Luôn đặt lợi ích của bản thân và gia đình lên trên lợi ích của cơ quan.

7. Luôn ưu tiên hoàn thành việc riêng, việc nhà trước việc của tập thể.

8. Luôn đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.

A. 3, 5, 6, 7.

B. 2, 5, 7, 8.

C. 1, 3, 5, 7.

D. 1, 3, 5, 8.

Câu 27: Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư, mỗi chúng ta không nên làm gì sau đây?

A. Dám đứng lên để bảo vệ lẽ phải, bảo vệ sự công bằng.

B. Có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư.

C. Dám phê phán những hành động vụ lợi cá nhân.

D. Chỉ giúp đỡ người khác khi cảm thấy có lợi.

Câu 28: Những hành vi nào sau đây cần phải bị phê bình?

1. Ông H kiên quyết chống lại việc chính quyền giải tỏa đất vườn nhà ông để làm đường giao thông.

2. Bao che người thân khi họ phạm tội.

3. Nói "chí công vô từ" nhưng luôn hành động vì lợi ích của bản thân.

4. Nhân danh tập thể để mưu lợi cá nhân.

5. Ông M ưu tiên đưa người thân vào làm trong cơ quan do mình quản lí.

6. Cảnh sát giao thông không xử phat những người quen khi những người này vi phạm Luật Giao thông đường bộ.

7. Thầy Vương dạy thêm cho học sinh nghèo không thu tiền.

8. Lãnh đạo tìm cách trù dập những người tố cáo, phản đối mình.

A. 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8.

B. 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

C. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8.

D. 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8.

Câu 29: Trong đợt bình xét thi đua cuối năm các bạn biết Linh hoàn toàn xứng đáng, nhưng lại không để cử vì Linh hay phê phán khuyết điểm của các bạn, theo em phẩm chất trên thể hiện:

A. Không thật thà.

B. Không thẳng thắn.

C. Không chí công vô tư.

D. Không trung thực.

Câu 30: "Không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân" được gọi là phẩm chất

A. Khiêm nhường.

B. Tiết kiệm.

C. Trung thực.

D. Chí công vô tư.

Câu 31: Đối tượng nào sau đây cần phải rèn luyện để có được phẩm chất chí công vô tư?

A. Học sinh, sinh viên.

B. Các nhà lãnh đạo, quản lí.

C. Tất cả mọi người.

D. Người lao động.

Câu 32: Biểu hiện nào sau đây trái với chí công vô tư?

A. Luôn tính toán, so đo thiệt hơn khi tham gia vào các hoạt động tập thể.

B. Không hi sinh lợi ích tập thể vì quyền lợi của cá nhân.

C. Tòa án xét xử đúng người đúng tội.

D. Không ưu tiên cho người thân quen khi giải quyết công việc

Câu 33: Trong giờ ra chơi, T bị các bạn khác trong lớp xô ngã nên đã làm vỡ bình hoa của lớp, nhóm bạn đó dọa sẽ đánh T nếu như T không nhận lỗi về mình mà khai ra lỗi của các bạn. Vì vậy khi được cô giáo hỏi, T chỉ biết cúi mặt và nhận lỗi về mình. Trong trường hợp trên, nếu em là bạn cùng lớp với T khi biết sự việc trên em sẽ làm gì sau đây?

A. Đồng tình với nhóm bạn xấu cùng bắt nạt T.

B. Đứng lên nói sự thật để cô giáo có biện pháp xử lý công minh.

C. An ủi T nhưng không lên tiếng sợ sẽ liên lụy đến bản thân.

D. Làm ngơ như không biết vì không liên quan đến bản thâ

Câu 34: Sự chí công vô tư sẽ mang lại cho chúng ta và cộng đồng những lợi ích nào sau đây?

1. Giúp chúng ta sống  thanh thản, tự tin.

2. Chúng ta sẽ được những người xung quan tôn trọng, tin cậy, yêu thương.

3. Chúng ta sẽ có thêm nhiều người bạn tốt.

4. Chúng ta sẽ nhận được sự giúp đỡ về vật chất của những người xung quanh.

5. Góp phần làm cho xã hội phát triển nhưng mỗi cá nhân sẽ nghèo đi.

6. Góp phần làm cho dân giàu nước mạnh.

7. Góp phần tạo ra những mối quan hệ lành mạnh, công bằng, văn minh.

8. Góp phần làm cho tập thể, cơ quan, địa phương ngày càng giầu mạnh.

A. 2, 3, 5, 6, 7, 8.

B. 1, 2, 3, 4, 5, 8.

C. 2, 3, 4, 6, 7, 8.

D. 1, 2, 3, 6, 7, 8.

Câu 35: Hành vi sau thể hiện phẩm chất đạo đức nào: Là cán bộ lãnh đạo nhà máy, ông Lợi cho rằng chỉ nên để những người luôn ủng hộ và bảo vệ ông trong công việc.

A. Không trung thực.

B. Không chí công vô tư.

C. Không thẳng thắn.

D. Không thật thà

Câu 36: Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về chí công vô tư?

A. Người có chí công vô tư sẽ được mọi người tin cậy và kính trọng.

B. Người có chí công vô tư luôn đặt lợi ích của bản thân lên hàng đầu.

C. Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức tốt đẹp của con người.

D. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội

Câu 37: Khi giải quyết công việc, những người chí công vô tư luôn xuất phát từ 

A. Lợi ích chung và đặt lợi ích của bản thân lên trên lợi ích cá nhân.

B. Lợi ích chung và đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích chung.

C. Lợi ích cá nhân và đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích chung.

D. Lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.

Câu 38: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chí công vô tư?

A. Kiên quyết phản đối những hành vi đi ngược lại lợi ích tập thể.

B. Khi giải quyết công việc luôn ưu tiên cho người thân quen.

C. Chỉ làm những gì nếu thấy lợi cho bản thân.

D. Kiên quyết không hi sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích  tập thể.

Câu 39: Khi giải quyết công việc, người chí công vô tư luôn tôn trọng 

A. giúp đỡ người khác.

B. thiên vị bạn bè, người thân.

C. nhường nhịn người khác.

D. lẽ phải và sự công bằng.

Câu 40: Để có được phẩm chất chí công vô tư, mỗi chúng ta cần rèn luyện theo những yêu cầu nào sau đây?

1. Đồng tình, ủng hộ cách giải quyết theo lẽ phải của những người xung quanh.

2. Đồng tình, ủng hộ những cách xử lí công việc hàng ngày một cách công bằng, không thiên vị.

3. Luôn luôn công bằng, khách quan trong nhìn nhận, đánh giá và xử lí những công việc hàng ngày trong cuộc sống.

4. Kiên quyết không hi sinh lợi ích của cá nhân cho lợi ích tập thể, lợi ích cộng đồng.

5. Phê phán những hành vi vụ lợi cá nhân.

6. Đấu tranh với những biểu hiện không công bằng, thiên vị ở lớp, ở trường, ở cộng đồng.

7. Đấu tranh chống lại những hành vi xâm hại đến lợi ích của tập thể.

8. Ủng hộ những việc làm vì lợi ích chung của tập thể, của cộng đồng.

A. 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8.

B. 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

C. 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8.

D. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.

Câu 41: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính năng động?

A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra.

B. Giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

C. Tự tin phát biểu trước đám đông.

D. Cả A,B,C

Câu 42: Những trường hợp nào sau đây thể hiện sự chí công vô tư?

1. Biết anh trai mình đang buôn bán, tàng trữ ma túy nhưng A quyết không tố cáo.

2. Hùng và 3 người bạn cùng đi trộm cắp tài sản. Khi bị bắt, Hùng đã khai và nhận hết tội về mình thay cho 3 người kia.

3. Thầy giáo dạy cho các em học sinh ở lớp học tình thương.

4. A cùng các bạn trong lớp quyên góp tiền, quà để giúp đỡ các bé ở trại trẻ mồ côi.

5. Anh B tự nguyện tham gia Ngân hàng máu sống tại địa phương.

6. Khi đi khám bệnh, người quen của bác sĩ không phải xếp hàng mà được khám ngay.

7. Anh D tìm mọi cách để không phải đi nghĩa vụ quân sự.

8. Bác Sau hiến 3 sào đất cho địa phương để xây dựng trường mầm non..

A. 1, 4, 7, 9.

B. 3, 4, 5, 8.

C. 2, 4, 6, 8.

D. 3, 5, 7, 8.

 

Xem thêm
42 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1 có đáp án 2023: Chí công vô tư (trang 1)
Trang 1
42 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1 có đáp án 2023: Chí công vô tư (trang 2)
Trang 2
42 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1 có đáp án 2023: Chí công vô tư (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống