60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 5 có đáp án 2023: Cultural identity

Tải xuống 24 8.3 K 118

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 5: Cultural identity có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 24 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12 chương trình thí điểm. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 5 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.

Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 4 có đáp án: Cultural identity gồm những nội dung sau:

A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm

B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm

C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm

D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 4 có đáp án: Cultural identity:

TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH 12 MỚI

Unit 5: Cultural identity

A. Phonetics and Speaking

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Question 1: A. capture        B. picture        C. ensure        D. pleasure

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 2: A. different        B. important        C. essential        D. negation

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.

Question 3: A. popular        B. dangerous        C. environment        D. applicant

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 4: A. opportunity        B. intellectual       C. psychology       D. civilization

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 5: A. dormitory        B. elementary       C. beneficial        D. continental

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 1.

Question 6: A. anthem        B. appear        C. attire        D. attend

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.

Question 7: A. unify        B. unique        C. uniqueness       D. unite

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 3.

Question 8: A. assimilate        B. diagnose       C. festival       D. scenery

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số12. Đáp án A trọng âm số 4.

Question 9: A. diversity        B. endanger        C. geography        D. opposite

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.

Question 10: A. circumstance        B. considerate       C. community       D. identity

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.

Question 11: A. phonetic        B. dynamic        C. climatic        D. atmospheric

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm só 2. Đáp án D trọng âm số 3.

Question 12: A. commentator       B. prehistory        C. preferable        D. practicable

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 13: A. mandate        B. promote        C. address        D. pursue

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.

Question 14: A. insecure       B. scenario        C. inaccurate        D. infrequent

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 3.

Question 15: A. property       B. surgery        C. vacation        D. nitrogen

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1: This is especially important in the age of globalisation, where countries face a daunting challenge to preserve their own cultural identities.

A. intimidating       B. delighting

C. encouraging        D. urging

Đáp án: A

Từ mới: Daunting = intimidating (nản chí)

Dịch nghĩa: Điều này đặc biệt quan trọng trong thời đại toàn cầu hóa, nơi các quốc gia phải đối mặt với một thách thức khó khăn để bảo tồn bản sắc văn hóa của chính họ.

Question 2: The Indigenous experience, like with any form of belonging, is highly fluid and context-specific, meaning there are countless examples of what such cultural pluralities can look like.

A. countable        B. uncountable

C. too few to count        D. too many be counted

Đáp án: D

Từ mới: Countless = too many be counted (không đếm được, vô số)

Dịch nghĩa: Trải nghiệm bản địa, giống như với bất kỳ hình thức thuộc về nào, rất linh hoạt và cụ thể theo ngữ cảnh, có nghĩa là có vô số ví dụ về những đa nguyên văn hóa như vậy có thể trông như thế nào.

Question 3: Steve Kootenay-Jobin, Aboriginal housing coordinator at Mount Royal University, notes that many Indigenous students who move to the city for education, encounter culture shock.

A. avoid        B. confront

C. overcome        D. wipe out

Đáp án: B

Từ mới: Encounter = confront (đụng độ)

Dịch nghĩa: Steve Kootenay-Jobin, điều phối viên nhà ở của thổ dân tại Đại học Mount Royal, lưu ý rằng nhiều sinh viên bản địa di chuyển đến thành phố để giáo dục, gặp phải cú sốc văn hóa.

Question 4: Culture has been described as features that are shared and bind people together into a community.

A. divide        B. engage

C. force        D. unite

Đáp án: D

Từ mới: Bind = unite (trói buộc)

Dịch nghĩa: Văn hóa đã được mô tả là các tính năng được chia sẻ và gắn kết mọi người lại với nhau thành một cộng đồng.

Question 5: Once you have been accepted as a pupil or student at the school or college, it's against the law for them to discriminate against you because of your religion or belief.

A. judge        B. neglect

C. misinterpret        D. expel

Đáp án: A

Từ mới: Discriminate against = judge (phân biệt đối xử)

Dịch nghĩa: Một khi bạn đã được chấp nhận là học sinh hoặc sinh viên tại trường hoặc đại học, việc họ phân biệt đối xử với bạn vì tôn giáo hoặc tín ngưỡng của bạn là trái luật.

Question 6: When it comes to diversity, language can be a bridge for building relationships, or a tool for creating and maintaining divisions across differences.

A. assimilation       B. distinction

C. uniformity        D. variance

Đáp án: D

Từ mới: Diveristy = variance (sự đa dạng)

Dịch nghĩa: Khi nói đến sự đa dạng, ngôn ngữ có thể là cầu nối để xây dựng các mối quan hệ hoặc là công cụ để tạo và duy trì sự phân chia giữa các sự khác biệt.

Question 7: The situation got out of hand when the festival organisers couldn't foresee that the mob would get angry because they were stopped from taking the offerings.

A. hard to complete

B. difficult to control

C. impossible to find

D. unlikely to happen

Đáp án: B

Từ mới: Out of hand (ngoài tầm tay) = difficult to control (khó kiểm soát)

Dịch nghĩa: Tình hình đã vượt ra khỏi tầm kiểm soát khi các nhà tổ chức lễ hội không thể lường trước được rằng đám đông sẽ nổi giận vì họ đã ngừng tham gia lễ vật.

Question 8: A number of practices at local festivals have come under strong scrutiny in recent years.

A. approval        B. attention

C. disapproval        D. examination

Đáp án: D

Từ mới: Scrutiny (sự xem xét kỹ lưỡng) = examination (kiểm tra)

Dịch nghĩa: Một số thực hành tại các lễ hội địa phương đã được xem xét kỹ lưỡng trong những năm gần đây.

Question 9: Local people believe that the festival is an opportunity to teach younger generations about patriotism and bravery.

A. heroism        B.justice

C. loyalty        D. truth

Đáp án: C

Từ mới: Patriotism = loyalty (lòng trung thành)

Dịch nghĩa: Người dân địa phương tin rằng lễ hội là cơ hội để dạy các thế hệ trẻ về lòng yêu nước và lòng dũng cảm.

Question 10: A smiling Princess Anne was attired in an aqua-blue hat and matching jacket, with white top.

A. caught        B. grabbed

C. revealed        D. shown

Đáp án: B

Từ mới: Attire = grab (mặc)

Dịch nghĩa: Một công chúa Anne tươi cười được chú ý trong chiếc mũ màu xanh nước biển và áo khoác phù hợp, với áo trắng.

Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1: How long ____ Gerry?

A. has you been knowing

B. has you know

C. have you been knowing

D. have you known

Đáp án: D

Dịch nghĩa: Bạn biết Gerry bao lâu rồi?

Question 2: How many times ____ New York?

A. has Charles been visiting

B. has Charles visited

C. have Charles been visiting

D. have Charles visited

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Charles đã đến thăm New York bao nhiêu lần?

Question 3: She ____ French words for hours, but she still doesn't remember all of them.

A. has been learning

B. has been learnt

C. has learnt

D. have been learning

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Cô đã học từ tiếng Pháp trong nhiều giờ, nhưng cô vẫn không nhớ tất cả chúng.

Question 4: My father ____.

A. has never smoked

B. have never smoked

C. has never been smoking

D. have never been smoking

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Bố tôi chưa bao giờ hút thuốc.

Question 5: Oh dear, the light ____ all night.

A. has been burning        B. has burnt

C. has burned        D. have burning

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Trời ơi, ánh sáng đã thiêu rụi cả đêm.

C. Reading

Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a byproduct of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America‟s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other.

Question 1: Which of the following is the author‟s main point?

A. Hearing loss is America's number one nonfatal health problem.

B. Loud noises signal danger.

C. Noise may pose a serious threat to our physical and psychological health.

D. The ear is not like the eye.

Đáp án: C

Giải thích: Câu nào sau đây là ý chính tác giải muốn gửi gắm?

Dịch nghĩa: Tiếng ồn có thể gây ra một mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý của chúng ta.

Question 2: According to the passage, what is noise?

A. byproduct of technology.

B. Physical and psychological harm

C. Congestion.

D. Unwanted sound.

Đáp án: D

Thông tin: Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution.

Dịch nghĩa: Mặc dù tiếng ồn, thường được định nghĩa là âm thanh không mong muốn, là một dạng ô nhiễm được công nhận rộng rãi.

Question 3: Why is noise difficult to measure?

A. All people do not respond to it in the same way

B. It causes hearing loss.

C. It is unwanted.

D. People become accustomed to it.

Đáp án: A

Thông tin: It is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable.

Dịch nghĩa: Rất khó để đo lường vì sự khó chịu của các cá nhân khác nhau rất chủ quan và do đó, rất khác nhau.

Question 4: The word ‘congested’ in paragraph 1 could best be replaced by ___.

A. hazardous        B. crowded

C. polluted        D. rushed

Đáp án: B

Giải thích: congested = crowded (a): đông đúc

Question 5: The word it in the first paragraph refers to ___.

A. the quality of life

B. advancing technology

C. the noise

D. physical and psychological harm

Đáp án: C

Thông tin: Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Dịch nghĩa: Đặc biệt ở các khu vực đô thị tắc nghẽn, tiếng ồn được tạo ra như một sản phẩm phụ của công nghệ tiến bộ của chúng tôi gây ra tác hại về thể chất và tâm lý, và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó

Question 6: According to the passage, people respond to loud noises in the same way that they respond to ___.

A. annoyance        B. danger

C. damage        D. disease

Đáp án: B

Thông tin: Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger.

Dịch nghĩa: Bởi vì tiếng ồn là không thể tránh khỏi trong một xã hội công nghiệp phức tạp, chúng tôi liên tục phản ứng theo cùng một cách mà chúng tôi sẽ đối phó với nguy hiểm.

Question 7: Look at the verb accelerate in paragraph 3. Which of the following is the closest in meaning to _____.

A. decrease        B. alter

C. increase        D. release

Đáp án: C

Giải thích: accelerate = increase: chỗ sưng lên

Question 8: The phrase ‘as well as’ in paragraph 4 is closest in meaning to ___.

A. after all        B. instead

C. also        D. regardless

Đáp án: C

Giải thích: as well as = also = and (và, cũng như)

Question 9: It can be inferred from the passage that the eye ___.

A. responds to fear

B. enjoys greater protection than the ear

C. increases functions

D. is damaged by noise

Đáp án: B

Thông tin: Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection.

Dịch nghĩa: Không giống như mắt, có thể được che bởi mí mắt trước ánh sáng mạnh, tai không có nắp, và do đó, luôn luôn mở và dễ bị tổn thương; tiếng ồn xâm nhập mà không bảo vệ.

 

Tài liệu có 24 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống