Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 4: The mass media có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 23 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12 chương trình thí điểm. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 4 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 4 có đáp án: The mass media gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 4 có đáp án: The mass media:
TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH 12 MỚI
A. Phonetics and Speaking
Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. tablet B. media C. social D. subscribe
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 2: A. newspaper B. smartphone C. access D. device
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Question 3: A. computer B. technology C. magazine D. connection
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.
Question 4: A. networking B. television C. socialize D. communication
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 3.
Question 5: A. digital B. entertain C. Internet D. cyberspace
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 3.
Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. exported B. enjoyed C. existed D. crowded
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /ɪd/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /d/
Question 2: A. Wednesday B. handsome C. dependent D. grandchild
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phần gạch chân là âm câm. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /d/
Question 3: A. ocean B. official C. sincere D. ancient
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /ʃ/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /s/
Question 4: A. missed B. filled C. published D. watched
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /t/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /d/
Question 5: A. walked B. involved C. missed D. jumped
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /t/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /d/
Question 6: A. distributed B. used C. emailed D. copied
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /d/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /id/
Question 7: A. invented B. contributed C. attributed D. welcomed
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B phần gạch chân phát âm là /ɪd/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /d/
Question 8: A. coughed B. developed C. introduced D. downloaded
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B phần gạch chân phát âm là /t/. Đáp án D phần gạch chân phát âm là /d/
Question 9: A. wicked B. reduced C. influenced D. expressed
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /t/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /id/
Question 10: A. accessed B. searched C. surfed D. recorded
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B phần gạch chân phát âm là /d/. Đáp án D phần gạch chân phát âm là /id/
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: The mass media are ____ of communication, such as books, newspapers, recordings, radio, movies, television, mobile phones and the Internet.
A. models. B. means
C. parts D. types
Đáp án: B
Thông tin: Means of ….. phương tiện …
Dịch nghĩa: Các phương tiện truyền thông đại chúng là phương tiện truyền thông, như sách, báo, ghi âm, đài phát thanh, phim ảnh, truyền hình, điện thoại di động và Internet.
Question 2: TV companies ____ their programmes across the country or even across the world.
A. broadcast B. refresh
C. connect D. publish
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Các công ty truyền hình phát sóng các chương trình của họ trên toàn quốc hoặc thậm chí trên toàn thế giới.
Question 3: While a sports match has spectators and radio has listeners, television has ____.
A. audience B. witnesses
C. viewers D. commentators
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Trong khi một trận đấu thể thao có khán giả và đài phát thanh có người nghe, truyền hình có người xem.
Question 4: I hate ____ newspapers; they're just full of gossip, scandal and lies!
A. online B. daily
C. tabloid D. rubbish
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Tôi ghét báo lá cải; chúng chỉ toàn tin đồn, tai tiếng và dối trá!
Question 5: There's a great ____ show on BBC1 tonight. Contestants have to race through a supermarket as quickly as they can, filling up their trolleys as they go.
A. talk B. game
C. quiz D. live
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Có một game show tuyệt vời trên BBC1 tối nay. Các thí sinh phải chạy đua qua một siêu thị nhanh nhất có thể, lấp đầy xe đẩy của họ khi họ đi.
Question 6: He ____ the umbrella in his right hand trying to keep his balance.
A. hold B. held
C. has been holding D. has held
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Anh cầm chiếc ô trong tay phải cố giữ thăng bằng.
Question 7: When I met Walters about two years before his death he didn't seem satisfied. He ____ no major book since he settled in Uganda.
A. has published B. could have published
C. published D. had published
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Khi tôi gặp Walters khoảng hai năm trước khi chết, anh ta có vẻ không hài lòng. Ông đã không xuất bản cuốn sách lớn nào kể từ khi ông định cư ở Uganda.
Question 8: Throughout the campaign we ____ our candidate's photographs on the walls of public buildings, hoping to attract women's votes
A. have been hanging B. hanged
C. hung D. have hung
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Trong suốt chiến dịch, chúng tôi đã treo những bức ảnh của ứng cử viên lên tường của các tòa nhà công cộng, với hy vọng thu hút phiếu bầu của phụ nữ.
Question 9: Many of the people who attended Major Gordon's funeral ____ him for many years.
A. didn't see B. wouldn't see
C. haven't seen D. hadn't seen
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Nhiều người tham dự đám tang của Thiếu tá Gordon đã không gặp ông trong nhiều năm.
Question 10: Seeing Peter's handwriting on the envelope, she ____ the letter without reading it. She has not mentioned it ever since.
A. was tearing B. tore
C. had torn D. has torn
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Nhìn thấy chữ viết tay của Peter trên phong bì, cô xé lá thư mà không đọc nó. Cô đã không đề cập đến nó kể từ đó.
Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: Each form of mass media has an important impact on society.
A. influence B. pressure
C. affection D. role
Đáp án: A
Từ mới: Impact = influence (tầm ảnh hưởng)
Dịch nghĩa: Mỗi hình thức truyền thông đại chúng có tác động quan trọng đến xã hội.
Question 2: The programme invited viewers to write in with their ideas.
A. people who watch the programme
B. people who sponsor the programme
C. people who produce the programme
D. people who edit the programme
Đáp án: A
Từ mới: Viewers = people who watch the programme (những người xem chương trình)
Dịch nghĩa: Chương trình mời người xem viết vào ý tưởng của họ.
Question 3: Journalists can make mistakes, so don't believe everything you read in the press.
A. publications B. news bulletins
C. reference books D. newspapers and magazines
Đáp án: D
Từ mới: The press = newspapers and magazines (báo, tạp chí)
Dịch nghĩa: Các nhà báo có thể phạm sai lầm, vì vậy đừng tin tất cả những gì bạn đọc trên báo chí.
Question 4: Face-to-face socializing is not as preferred as virtual socializing among the youth.
A. Direct B. Facial
C. Available D. Instant
Đáp án: A
Từ mới: Face-to-face = direct (trực tiếp)
Dịch nghĩa: Xã hội hóa mặt trực tiếp không được ưa thích như xã hội ảo trong giới trẻ.
Question 5: She thinks that unfortunately they may not understand the benefits of online information.
A. advantages B. points
C. features D. amounts
Đáp án: A
Từ mới: Benefit = advantage (lợi ích)
Dịch nghĩa: Cô ấy nghĩ rằng thật không may, họ có thể không hiểu lợi ích của thông tin trực tuyến.
C. Reading
Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best way to make an important decision, such as choosing a university to attend or business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets cam take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A realistic example for many college students is the question "What will I do after graduation?" A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"
Question 1: According to decision-worksheet theory, an optimal decision is defined as one that
A. has the fewest variables to consider
B. uses the most decision worksheet
C. has the most points assigned to it
D. is agreed to by the greatest number of people
Đáp án: C
Thông tin: A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Dịch nghĩa: Một quyết định được tính toán bằng cách cộng các giá trị này lại với nhau. Sự thay thế với số điểm cao nhất nổi lên là quyết định tốt nhất.
Question 2: Which of the following terms is defined in the passage?
A. Proponents (paragraph 1)
B. Optimal (paragraph 1)
C. Variables (paragrph 3)
D. Long-range goals (paragraph 4)
Đáp án: B
Thông tin: Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions.
Dịch nghĩa: Những người ủng hộ bảng tính tin rằng nó sẽ mang lại tối ưu, đó là, các quyết định tốt nhất.
Question 3: The word "essential" in paragraph 1 is closest in meaning to
A. introductory B. fundamental
C. changeable D. Beneficial
Đáp án:
Từ mới: Essential = fundamental: căn bản, thiết yếu
Question 4: The author states that "On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once" (paragraph 3) to explain that
A. people can learn to keep more than seven ideas in their minds with practice
B. most decisions involve seven steps.
C. human mental capacity has limitations.
D. some people have difficulty making minor as well as major decisions.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: trung bình, mỗi người giữ được 7 suy nghĩ cùng 1 lúc → khả năng thần kinh của con người rất hạn chế, không chứa được nhiều thông tin bằng worksheet.
Question 5: The word "it" in paragraph 4 refers to
A. worksheet B. problem
C. distinction D. decision
Đáp án: B
Thông tin: A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it.
Dịch nghĩa: Một bảng tính ra quyết định bắt đầu bằng một câu ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp nó.
Question 6: What does the passage mainly discuss?
A. A comparison of actual decisions and ideal decisions.
B. Research on how people make decisions.
C. A tool to assist in making complex decisions.
D. Differences between long-range and short-range decision making.
Đáp án: C
Giải thích: Bài văn thảo luận về “Một công cụ hỗ trợ đưa ra các quyết định phức tạp” đó là “decision worksheet”
Question 7: Of the following steps, which occurs BEFORE the others in making a decision worksheet?
A. Listing the consequences of each solution.
B. Writing down all possible solutions.
C. Deciding which consequences are most important.
D. Calculating a numerical summary of each solution.
Đáp án: A
Giải thích:
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem.
Các bước sau đó lần lượt là:
- Listing the consequences of each solution.
- Deciding which consequences are most important
- Calculating a numerical summary of each solution.