60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside

Tải xuống 16 4.3 K 48

 Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A trip to the countryside có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 16 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 9 sắp tới.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án: A trip to the countryside (ảnh 1)

Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án: A trip to the countryside gồm những nội dung sau:

A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm

B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm

C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm

D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án: A trip to the countryside:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 9

Unit 3: A trip to the countryside

A. Phonetics and Speaking

Bài 1. Choose the word, which is pronounced differently from the others.

Question 1. A. pagoda    B. banyan    C. gather    D. relax

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /æ/. Đáp án A phát âm là /ə/

Question 2. A. bamboo    B. afternoon    C. soon    D. took

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /u/

Question 3. A. collection    B. comment    C. rest    D. blanket

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /i/

Question 4. A. crop    B. grocery    C. locate    D. picnic

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án C, D, A phát âm là /k/. Đáp án B phát âm là /s/

Question 5. A. map    B. sand    C. water    D. bag

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /æ/. Đáp án C phát âm là /ɔː/

Question 6. A. public    B. music    C. use    D. value

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /u:/. Đáp án A phát âm là /ʌ/

Question 7. A. clear    B. learn    C. hear    D. fear

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án C, A, D phát âm là /ɪə/. Đáp án B phát âm là /ɜː/

Question 8. A. pollute    B. truck    C. bubble    D. public

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /ʌ/. Đáp án A phát âm là /u:/

Question 9. A. tired    B. rich    C. kind    D. bicycle

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án C, A, D phát âm là /ai/. Đáp án B phát âm là /i/

Bài 2. Choose the word that has the stress part pronunced differently from the others

Question 1. A. agree    B. father    C. depend    D. enjoy

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.

Question 2. A. prefer    B. enjoy    C. happen    D. agree

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.

Question 3. A. original    B. geography    C. imperial    D. stimulating

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.

Question 4. A. magnificence    B. accessible    C. affordable    D. destination

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 3.

Question 5. A. breathtaking    B. safari    C. traveller    D. sightseeing

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

B. Vocabulary and Grammar

Choose the best answer to complete these following sentences

Question 1. I can’t go to the park with you________ it is raining.

A. so    B. because    C. and    D. but

Đáp án: B

Dịch: Tôi có thể đi đến công viên với bạn vì trời đang mưa.

Question 2. He wishes he_________ speak English well.

A. can    B. could    C. would    D. will

Đáp án: B

Dịch: Anh ấy ước mình có thể nói tiếng Anh tốt.

Question 3. It was an_________ day.

A. enjoy    B. enjoyable    C. enjoyment    D. enjoyably

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ

Dịch: Đó là một ngày thú vị.

Question 4. They walked _________ half an hour to reach the village.

A. in    B. in    C. to    D. for

Đáp án: D

Dịch: Họ đi bộ trong nửa giờ để đến làng.

Question 5. We will be there_________ 5 o’clock yesterday.

A. on    B. in    C. at    D. for

Đáp án: C

Giải thích: Trước giờ dùng giới từ “at”

Dịch: Chúng tôi sẽ có mặt ở đó vào lúc 5 giờ sáng hôm qua.

Question 6. They _________ in that house for several months.

A. live    B. are living    C. lived    D. have lived

Đáp án: D

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành (dấu hiệu: for several months)

Dịch: Họ đã sống trong ngôi nhà đó được vài tháng.

Question 7. It rains heavily, _________ I can’t go to the movie with you.

A. because    B. and    C. so    D. but

Đáp án: C

Dịch: Trời mưa rất to, vì vậy tôi có thể đi xem phim cùng bạn.

Question 8. My father_________ teaching in a small village 10 years ago.

A. is starting    B. started    C. starts    D. has started

Đáp án: B

Giải thích: Thì quá khứ đơn (dấu hiệu: 10 years ago)

Dịch: Cha tôi đã bắt đầu dạy học ở một ngôi làng nhỏ cách đây 10 năm.

Question 9. Minh wishes he_________ a new bike.

A. has    B. would have    C. had    D. will have

Đáp án: B

Giải thích: Điều ước không có thực ở hiện tại

Dịch: Minh ước anh sẽ có một chiếc xe đạp mới.

Question 10. I wish you________ it again.

A. don’t do    B. won’t do    C. didn’t do    D. wouldn’t do

Đáp án: D

Giải thích: Điều ước không có thực ở hiện tại

Dịch: Tôi ước bạn sẽ không làm điều đó một lần nữa.

Question 11. She has just taken the examination _________ Maths.

A. for    B. at    C. on    D. in

Đáp án: D

Dịch: Cô ấy vừa làm bài kiểm tra môn Toán.

Question 12. The telephone was_________ by Alexander Bell.

A. invent    B. invented    C. inventing    D. inventor

Đáp án: B

Giải thích: Thì quá khứ đơn dạng bị động

Dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Bell.

Question 13. I’m very proud_________ my school.

A. from    B. at    C. of    D. off

Đáp án: C

Giải thích: tobe proud of st (tự hào về cái gì)

Dịch: Tôi rất tự hào về trường của mình.

Question 14. She did the test very well and I did it well ________.

A. even    B. also    C. too    D. so

Đáp án: C

Dịch: Cô ấy đã làm bài kiểm tra rất tốt và tôi cũng làm tốt.

Question 15. He worked very hard, _________ he passed the exam easily.

A. and    B. so    C. but    D. because

Đáp án: B

Dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ, vì vậy anh ấy đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.

C. Reading

Bài 1. Read the passage below then pick out ONE best option (A, B, C or D . to complete each of the following sentences:

Britain is now a highly industrialized country and there are only 238,000 farms in the UK. More and more farmers leave the land because they can not earn enough money to survive. Only large farms are economic and because of this most British farm are big. They usually grow cereals in the east of England and raise sheep and cowsin the north of England and Scotland. The small family farms often have to earn more money by offering bed and breakfast accommodation to tourists.

Farming methods in Britain have also changed. Fields used to be quite small, divided by hedges which were sometimes a thousand years old and full of wild flowers and birds. Many hedges were pulled up to allow farmers to use mordern machinery. Now most fields in England are large by European standards.

Question 1. British farmers give up working on their farms because________ .

A. they are tired of the farm work

B. they can’t earn their own living by farming

C. they want to continue to live

D. they are forced to leave the land

Đáp án: B

Thông tin: More and more farmers leave the land because they can not earn enough money to survive.

Dịch: Ngày càng có nhiều nông dân rời bỏ đất vì họ không thể kiếm đủ tiền để tồn tại.

Question 2. Most British farms are big because_________ .

A. there are plenty of abandoned land

B. farming is now industrialized

C. small farms are unecenomic

D. most British farmers are rich

Đáp án: C

Thông tin: Only large farms are economic and because of this most British farm are big.

Dịch: Chỉ có các trang trại lớn là kinh tế và bởi vì hầu hết các trang trại Anh này là lớn.

Question 3. The small family farms often offer bed and breakfast accommodation to tourists ______.

A. to show their friendship

B. because they want to have more tourists to their farms

C. in order to improve their earnings

D. so that the tourists will return in their farm the next time

Đáp án: C

Thông tin: The small family farms often have to earn more money by offering bed and breakfast accommodation to tourists.

Dịch: Các trang trại gia đình nhỏ thường phải kiếm thêm tiền bằng cách cung cấp chỗ ở trên giường và bữa sáng cho khách du lịch.

Question 4. Fields on British farms were __________ .

A. seperated from each other by hedges

B. full of wild flowers and birds

C. a thousand years old

D. all are correct

Đáp án: D

Thông tin: Fields used to be quite small, divided by hedges which were sometimes a thousand years old and full of wild flowers and birds.

Dịch: Những cánh đồng trước đây khá nhỏ, được phân chia bởi những hàng rào đôi khi có một ngàn năm tuổi và đầy hoa và chim hoang dã.

Question 5. Which of the following sentences is not true?

A. Industries are developed in Britain

B. Breeding farms are usually in the north of England

C. Many hedges are pulled down for farmers to expand their farms

D. Most fields in England are now larger than they used to be

Đáp án: C

Thông tin: Many hedges were pulled up to allow farmers to use mordern machinery.

Dịch: Nhiều hàng rào đã được kéo lên để cho phép nông dân sử dụng máy móc hiện đại.

Bài 2. Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D.

    Visit the Edinburgh Festival

Every year, thousands of people come to Edinburgh, the capital city of Scotland, to be part of the Edinburgh Festival. For three weeks every August and September the city is filled with actors and artists from all over the world. They come to Edinburgh for the biggest arts festival in Britain. During this time, the streets of the city are alive with music and dance from early in the morning untill late at night. You can even see artists painting pictures on the streets.

Tens of thousands of tourists come to the festival to see new films and plays and to hear music played by famous musicians. This year, you can see over five hundred performances with actors from more than forty countries.

The tickets for these performances are quite cheap, and it is usually easier to see your favourite star in Edinburgh than it is in London. So come to Edinburgh next summer!

Question 1. How many people come to attend the Edinburgh Festival every year?

A. Thousand people    B. Thousands of people

C. Some people    D. Few people

Đáp án: B

Thông tin: Every year, thousands of people come to Edinburgh.

Dịch: Mỗi năm, có hàng ngàn người đến Edinburgh.

Question 2. How long does the Edinburgh Festival last?

A. Two months    B. Three months

C. Three weeks    D. For 3 weeks every August and September

Đáp án: D

Thông tin: For three weeks every August and September the city is filled with actors and artists from all over the world.

Dịch: Trong ba tuần vào tháng Tám và tháng Chín, thành phố có rất nhiều diễn viên và nghệ sĩ từ khắp nơi trên thế giới.

Question 3. What can you even see artists doing on the streets?

A. Playing the guitar on the streets    B. Singing songs on the streets

C. Painting pictures on the streets    D. Dancing on the streets

Đáp án: C

Thông tin: You can even see artists painting pictures on the streets.

Dịch: Bạn thậm chí có thể nhìn thấy các nghệ sĩ vẽ tranh trên đường phố.

Question 4. How many performances can people see this year?

A. Tens of thousands    B. Thousands

C. Some people    D. Over five hundreds

Đáp án: D

Thông tin: This year, you can see over five hundred performances with actors from more than forty countries.

Dịch: Năm nay, bạn có thể xem hơn năm trăm buổi biểu diễn với các diễn viên từ hơn bốn mươi quốc gia.

Question 5. How much are the tickets for these performances?

A. Very cheap    B. Very expensive

C. Not cheap    D. Not quite expensive

Đáp án: A

Thông tin: The tickets for these performances are quite cheap…

Dịch: Vé cho các buổi biểu diễn này khá rẻ …..

Bài 3. Decide if the following statements are True or False or Not Given according to the text.

Hello students. Today I'd like to tell you some information about types and sources of energy. Energy is classified into two main groups: renewable and non-renewable.

The energy generated from natural sources such as the sun, wind, rain, and tides is called renewable energy. They are plentiful and can be generated again and again. They also have low carbon emissions so they are considered green and environment-friendly. Moreover, using renewable energy can reduce your electricity bills. Unfortunately, solar energy can be only used during the daytime but not during night or the rainy season. Geothermal energy also can bring toxic chemicals beneath the earth's surface to the top and can create environmental changes.

Non-renewable energy is the energy taken from other sources that are available on earth. They are limited and will run out in the future. They can't be re-generated in a short time. Fossil fuels - natural gas, oil and coal - are examples of them. They are cheap and easy to use. However, when burnt, they release toxic gases in the air so they cause serious environmental changes such as global warming. And the important thing is that non-renewable sources will expire someday.

Question 1. This text may be written by a teacher.

A. True    B. False    C. Not Given

Đáp án: A

Thông tin: Hello students.

Dịch: Xin chào các học sinh.

Question 2. There is a large amount of non-renewable energy.

A. True    B. False    C. Not Given

Đáp án: C

Thông tin: không có trong bài.

Question 3. The sun is one of the sources of energy which is friendly with the environment.

A. True    B. False    C. Not Given

Đáp án: C

Thông tin: không có trong bài.

Question 4. Non-renewable energy can be generated in a short time.

A. True    B. False    C. Not Given

Đáp án: B

Thông tin: They can't be re-generated in a short time.

Dịch: Chúng không thể được tạo lại trong một thời gian ngắn

Question 5. Non-renewable energy will run out in 150 years.

A. True    B. False    C. Not Given

Đáp án: C

Thông tin: không có trong bài.

D. Writing

Bài 1. Choose the best option to complete the sentence.

Question 1. As she did so, her parents became ...............

A. the angriest    B. the most angry

C. the more angry    D. angrier and angrier

Đáp án: D

Giải thích: Become + ADJ (so sánh hơn): trở nên …..

Dịch: Khi cô làm như vậy, cha mẹ cô đã trở nên ngày càng tức giận hơn.

Question 2. People should eat ............... and do ............. to reduce the risk of heart disease.

A. less fat/ more exercise    B. less and less fat/ the more exercise

C. the less fat/ the more exercise    D. fatter/ more exercise

Đáp án: A

Dịch: Mọi người nên ăn ít chất béo và tập thể dục nhiều hơn để giảm nguy cơ mắc bệnh tim.

Question 3. He spent a year in India and loves spicy food ............... the food is, ............... he likes it.

A. The hotter/ the more and more

B. The hotter/the more

C. The more and more hot/ the more

D. The hottest/ the most

Đáp án: B

Cấu trúc so sánh càng càng: The + ADJ (so sánh hơn) …., the + ADJ (so sánh hơn) ……

Dịch: Anh ấy đã dành một năm ở Ấn Độ và yêu thích đồ ăn cay. Đồ ăn càng nóng, anh ấy càng thích.

Question 4. Of course you can come to the party ...............

A. The more the merrier    B. The more and the merrier

C. The more and merrier    D. The more and more merrier

Đáp án: A

Giải thích: Cụm the more the merrier (càng đông càng vui)

Question 5. I feel ............... I did yesterday.

A. much more tired than    B. many more tired than

C. as many tired as    D. as more tired as

Đáp án: A

Giải thích: Các đáp án B, C, D đều sai ngữ pháp

Dịch: Tôi thấy mệt hơn hôm qua nhiều.

Question 6. She is ............... a spectator.

A. more an athlete than    B. more of an athlete than

C. an athlete more than    D. an athlete of more than

Đáp án: B

Dịch: Cô ấy là một vận động viên hơn là một khán giả.

Question 7. His house is ............... mine.

A. twice as big as    B. as twice big as

C. as two times big as    D. as big as twice

Đáp án: A

Cấu trúc so sánh gấp số lần: S + V + số lần + so sánh bằng/so sánh hơn.

Dịch: Nhà của anh ta to gấp đôi nhà tôi.

Bài 2. Choose A, B, C or D to complete the following passage.

Last Sundday, Nam went (1)______ excursion (2)______ Oxford. He got (3)______ early and took a bus, so he arrived on time. (4)________ the morning, he visited the National Gallery, Big Ben and the Hyde Park. In the afternoon, he bought a dictionary and a small disc (5)________ the word “Oxford University”. He met some English students (6)________ the bookshop. He was happy (7)________ practice speaking English (8)______ many foreigners. Although he felt tired, he all had a nice day.

 

 

 

 

Xem thêm
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside (trang 1)
Trang 1
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside (trang 2)
Trang 2
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside (trang 3)
Trang 3
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside (trang 4)
Trang 4
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside (trang 5)
Trang 5
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside (trang 6)
Trang 6
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside (trang 7)
Trang 7
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside (trang 8)
Trang 8
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside (trang 9)
Trang 9
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 có đáp án 2023: A trip to the countryside (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống