60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media

Tải xuống 15 3.1 K 27

 Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: The media có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 15 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 9 sắp tới.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án: The media (ảnh 1)

Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án: The media gồm những nội dung sau:

A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm

B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm

C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm

D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án: The media:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 9

Unit 5: The media

A. Phonetics and Speaking

Bài 1. Choose the word which is pronounced differently from the others.

Question 1. A. tense    B. decision    C. skill    D. house-keeping

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /i/. Đáp án A phát âm là /e/

Question 2. A. stressed    B. tense    C. concentrate    D. self-aware

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /e/. Đáp án B là âm câm.

Question 3. A. delighted    B. helpline    C. advice    D. decision

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /i/

Question 4. A. classmate    B. pressure    C. embarrass    D. missing

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /s/. Đáp án B phát âm là /ʃ/

Question 5. A. find    B. kind    C. blind    D. first

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /ɜː/

Question 6. A. supper    B. hungry    C. pull    D. sun

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án D, B, A phát âm là /ʌ/. Đáp án C phát âm là /uː/

Question 7. A. television    B. pressure    C. pleasure    D. leisure

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án D, C, A phát âm là /z/. Đáp án B phát âm là /ʃ/

Question 8. A. check    B. Christmas    C. chemistry    D. anchor

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, C, B phát âm là /k/. Đáp án A phát âm là /tʃ/

Question 9. A. honor    B. hour    C. honest    D. hope

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A là âm câm. Đáp án D phát âm là /h/

Bài 2. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others

Question 1. A. scenery    B. dormitory    C. minority    D. territory

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 2. A. interactive    B. experience    C. commercial    D. linguistics

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 3.

Question 3. A. empathise    B. embarrassed    C. cognitive    D. adulthood

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

Question 4. A. purpose    B. remote    C. control    D. respond

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Question 5. A. intermediate    B. documentary    C. psychedelic    D. communicate

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 3. Đáp án D trọng âm 2.

Question 6. A. inspiration    B. collection    C. reputation    D. limitation

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 3. Đáp án B trọng âm 2.

B. Vocabulary and Grammar

Choose the best option to complete these following sentences

Question 1. Many countries in Asia agreed to _____ diplomatic relations.

A. give up    B. set up    C. deal with    D. over come

Đáp án: B

Giải thích: Give up (ph.v) từ bỏ    et up (ph.v) thiết lập

Deal with (ph.v) giải quyết    Over come (ph.v) vượt qua

Dịch: Nhiều quốc gia ở châu Á đã đồng ý thiết lập quan hệ ngoại giao.

Question 2. It’s not easy to _____ changes in technology.

A. go with    B. look through    C. keep up with    D. turn up

Đáp án: C

Giải thích: Keep up with (ph.v) bắt kịp

Dịch: Nó không dễ dàng để theo kịp với những thay đổi trong công nghệ.

Question 3. Some people applied for the job, but two of them were ______

A. turned down    B. turned up    C. turned on    D. turned off

Đáp án: A

Giải thích: Turn down (ph.v) từ chối

Dịch: Một số người nộp đơn xin việc, nhưng hai trong số họ đã bị từ chối.

Question 4. If I ______ in your shoes, I’d take it easy and try to forget it.

A. are    B. am    C. were    D. have

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + quá khứ đơn, S + would/could/might + V.

Dịch: Nếu tôi ở trong trường hợp của bạn, tôi sẽ nghỉ ngơi và cố gắng để quên nó.

Question 5. This book has _____.

A. 56 papers    B. 56-papers    C. 56 – paper    D. 56 paper

Đáp án: A

Dịch: Cuốn sách này có 56 tờ giấy.

Question 6. How much time do you spend _____the web a day?

A. clicking    B. skiing    C. entering    D. surfing

Đáp án: D

Giải thích: Surf web (v) lướt web

Dịch: Bạn dành bao nhiêu thời gian để lướt web mỗi ngày?

Question 7. Do you find the internet ______, Nam?

A. use    B. used    C. useful    D. usefully

Đáp án: C

Giải thích: Find st + adj (cảm thấy cái gì như thế nào)

Dịch: Bạn có thấy internet hữu ích không, Nam?

Question 8. I don’t like watching boxing matches on TV because they are _____

A. violent    B. violence    C. exciting    D. interesting

Đáp án: A

Dịch: Tôi không thích xem các trận đấu quyền anh trên TV vì chúng bạo lực.

Question 9. The “Kien Thuc Ngay Nay” is _______read by both teenagers and adults

A. wide    B. widely    C. widen    D. widened

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần trạng từ

Dịch: Kiến Thức Ngày Nay được cả thanh thiếu niên và người lớn đọc.

Question 10. We can communicate with friends by ______of e-mail

A. means    B. paths    C. methods    D. uses

Đáp án: D

Dịch: Chúng tôi có thể liên lạc với bạn bè bằng cách sử dụng e-mail.

Question 11. I will see you again. We are all looking forward _______ again.

A. to see you    B. for seeing you    C. to seeing you    D. seeing you

Đáp án: C

Giải thích: Look forward to Ving (mong đợi làm việc gì)

Dịch: Tôi sẽ gặp lại bạn Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.

Question 12. Instead of _______about the good news, Tom seemed to be indifferent.

A. exciting    B. to excise    C. being excited    D. to be excited

Đáp án: C

Dịch: Thay vì hào hứng với tin vui, Tom dường như thờ ơ.

Question 13. If you’ve got a headache, why don’t you try _______an aspirin?

A. to take    B. taking    C. to be taken    D. being taken

Đáp án: B

Giải thích: Try + Ving (thử làm gì)

Dịch: Nếu bạn đau đầu, tại sao bạn không thử dùng aspirin?

Question 14. Those new students hope _______in the school’s sports activities.

A. to be included    B. including    C. being included    D. to include

Đáp án: A

Giải thích: Hope + to V (hi vọng làm gì)

Dịch: Những học sinh mới này hy vọng được đưa vào các hoạt động thể thao của trường học.

Question 15. Would you mind not _______ on the radio until I’ve finished typing the document?

A. to turn    B. turning    C. being turned    D. to be turned

Đáp án: B

Giải thích: Mind + Ving (cảm thấy phiền khi làm gì)

Dịch: Bạn có phiền không bật radio cho đến khi tôi gõ xong tài liệu không?

C. Reading

Bài 1. Read the text, and identify whether the statements are true (T), false (F), or not given (NG).

On September 2, 1945, Viet Nam gained independence from France. President Ho Chi Minh decided that the three key priorities of the new, independent government would be: fighting against poverty, illiteracy, and invaders. His new driving philosophy for education was “an illiterate nation is a powerless one”, and in October 1945 he issued a “Call for anti-illiteracy”. The President’s call was a success. Within one year, 75 thousand literacy classes were established with about 96 thousand teachers to help 2.5 million people learn to read and write.

During the years of French resistance (1946 -1954), schools operated in demilitarized areas. They stopped teaching in French and created curriculum in Vietnamese. The government passed an education reform in 1950 with the goal of reducing the years of general education and concentrating on reading, writing, and calculating skills.

Question 1. One of the priorities was to make sure that people could read and write.

A. True    B. False    C. Not given

Đáp án: A

Thông tin: President Ho Chi Minh decided that the three key priorities of the new, independent government would be: fighting against poverty, illiteracy, and invaders.

Dịch: Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định rằng ba ưu tiên chính của chính phủ mới, độc lập sẽ là: đấu tranh chống đói nghèo, mù chữ và xâm lược.

Question 2. President Ho Chi Minh thought that an illiterate nation did not have power to gain independence.

A. True    B. False    C. Not given

Đáp án: A

Thông tin: His new driving philosophy for education was “an illiterate nation is a powerless one”

Dịch: Triết lý lái xe mới của ông cho giáo dục là một quốc gia mù chữ là một quốc gia bất lực.

Question 3. Right before gaining the independence, President Ho Chi Minh called for a struggle against illiteracy.

A. True    B. False    C. Not given

Đáp án: B

Thông tin: and in October 1945 he issued a “Call for anti-illiteracy”.

Dịch: và vào tháng 10 năm 1945, Bác đã đưa ra một Lời kêu gọi chống nạn mù chữ.

Question 4. The majority of the population could read and write after the campaign of anti-illiteracy.

A. True    B. False    C. Not given

Đáp án: A

Thông tin: The President’s call was a success. Within one year, 75 thousand literacy classes were established with about 96 thousand teachers to help 2 million people learn to read and write.

Dịch: Cuộc gọi của Chủ tịch nước là một thành công. Trong vòng một năm, 75 nghìn lớp xóa mù chữ đã được thành lập với khoảng 96 nghìn giáo viên để giúp 2,5 triệu người học đọc và viết.

Question 5. The education reform reduced the number of subjects.

A. True    B. False    C. Not given

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin không có trong bài.

Question 6. It also reduced the years of general education to ten years.

A. True    B. False    C. Not given

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin không có trong bài.

Question 7. According to the education reform, general education paid much attention to basic skills.

A. True    B. False    C. Not given

Đáp án: A

Thông tin: The government passed an education reform in 1950 with the goal of reducing the years of general education and concentrating on reading, writing, and calculating skills.

Dịch: Chính phủ đã thông qua một cuộc cải cách giáo dục vào năm 1950 với mục tiêu giảm các năm giáo dục phổ thông và tập trung vào các kỹ năng đọc, viết và tính toán.

Bài 2. Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.

The Game of Squares

    Either boys or girls, usually aged from seven to ten, play the two-person game of"Mandarin's Box". They draw a rectangle on the ground and (1)……….. it into ten smallsquares called "rice fields" or "fish ponds”.

    They also draw two additional semi-circular boxesat the two (2)………. of the rectangle, which are called"mandarin's boxes" - the game's name. Each person has 25 small pebbles and a bigger stone.

    Each player places the stone in one of the mandarin's boxes and five small pebbles in each of the other squares. Then the game begins. The first player takes up the contents of one square on his or her side ofthe board, but not a mandarin's box and distributes the pebbles one by one, (3)……….. with the next square in (4)………. direction. Since each square contains five pebbles at the beginning, the first move will distribute five pebbles to the left or right.

    After the last pebble is distributed, the player takes the contents of the following squareand repeats the distribution (5)………... But if the following square is one of the mandarin's boxes, the turn ends and passes to the other player.

    If the last pebble falls into a square that precedes one empty square, the player wins all the contents of the square following the empty square and (6)……….these pebbles from the board. However, if there are two or more empty squares in a row, the player (7)…….. his or her turn.

    Once a player has taken pebbles from the board, the turn is (8)……….to the other player. If all five squares on one player's side of the board are emptied at any time, that player must place one pebble he or she has aside back in each of the five squares so that the game can resume.

    The game (9)………until the two mandarins' boxes have both been (10)……….. At the end of the game, the player with more pebbles wins, with each of the large stones counting as ten points.

Question 1. A. share    B. divide    C. separate    D. leave

Đáp án: B

Giải thích: Devide into: chia ra

Dịch: Họ vẽ một hình chữ nhật trên mặt đất và chia nó thành mười mảnh nhỏ gọi là "cánh đồng lúa" hay "ao cá.

Question 2. A. ends    B. aims    C. small points    D. stops

Đáp án: A

Dịch: Họ cũng vẽ thêm hai hộp hình bán nguyệt ở hai đầu của hình chữ nhật, được gọi là "hộp của quả quýt" - tên của trò chơi.

Question 3. A. start    B. to start    C. starting    D. having started

Đáp án: C

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động

Question 4. A. no    B. all    C. both    D. either

Đáp án: D

Dịch: Either direction: một trong 2 hướng

Question 5. A. action    B. process    C. change    D. method

Đáp án: B

Dịch: Sau khi viên sỏi cuối cùng được phân phối, người chơi sẽ lấy nội dung của squareand sau đó lặp lại quy trình phân phối

Question 6. A. removes    B. disappears    C. leaves    D. ends

Đáp án: A

Dịch: Nếu viên sỏi cuối cùng rơi vào một hình vuông có trước một hình vuông trống, người chơi sẽ giành được tất cả nội dung của hình vuông sau hình vuông trống và loại bỏ những viên sỏi này khỏi bảng.

Question 7. A. wins    B. succeeds    C. fails    D. loses

Đáp án: D

Dịch: Lose turn: mất lượt

Question 8. A. gone    B. made    C. passed    D. handed

Đáp án: D

Dịch: Khi một người chơi đã lấy viên sỏi từ bảng, lượt chơi được trao cho người chơi khác.

D. Writing

Bài 1. Choose the best answer to complete these following sentences.

Question 1. Astronauts ............... in their spaceship, but they frequently work outside now.

A. were used to stay    B. used to stay   

C. were staying    D. had used to stay

Đáp án: B

Giải thích: Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)

Dịch: Các phi hành gia đã thường ở trong tàu vũ trụ của họ, nhưng họ thường xuyên làm việc bên ngoài bây giờ.

Question 2. People ............... that the earth is round before.

A. were not used to believe    B. used to believing   

C. would not use to believe    D. did not use to believe

Đáp án: D

Giải thích: Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)

Dịch: Mọi người đã không tin rằng trái đất tròn trước đây.

Question 3. Tuberculosis ............... incurable before.

A. use to be thought    B. used to be thought   

C. used to think    D. use to think

Đáp án: B

Giải thích: Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)

Dịch: Bệnh lao từng được cho là không thể chữa được trước đây.

Question 4. Formerly babies ............... of whooping cough.

A. have died    B. used to die   

C. would die    D. both B and C

Đáp án: B

Giải thích: Die of …. (chết vì bệnh gì)

Dịch: Trẻ em trước đây chết vì ho gà.

Question 5. These city girls are used ............... in the field.

A. to work    B. used to lie   

C. would like    D. to working

Đáp án: D

Giải thích: Tobe use to Ving (làm quen việc làm gì)

Dịch: Những cô gái thành thị này đang làm quen làm việc ngoài đồng.

Bài 2. Choose the word or phrase among A, B, Cor D that best fits the blank space in the following passage.

The changes that (1)……. in schools have changed the roles of teachers. In the past, teachers used to be the (2) ……..source of knowledge, the leader and educator of their students' school life. Nowadays, teachers provide information and show their students how to (3)…….. it. Although they are still considered to be a kind of (4)……….. in the class, they can be thought of as facilitators in the learning (5)………..

Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the technical (6)……… they need to be able to use and handle effectively, such as computer, photocopier, PowerPoint, projectors, etc. Instead of teaching (7)……… chalk, they need tobe an information technology expert.

One of the biggest challenges for teachers is that their role in the school management has also changed. The school needs them as individuals, who can make decisions and cope with the stress of the (8)……….. world of schools. At the same time teachers need to be able to work in teams, and (9)……….. with colleagues and parents. A teacher has not only to instruct but also to (10)…….. the students with confidence and determination.

Question 1. A. existed    B. took place    C. occurring    D. took first place

Đáp án: B

Giải thích: Take place (ph.v) diễn ra

Question 2. A. major    B. serious    C. first    D. large

 

 

Xem thêm
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media (trang 1)
Trang 1
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media (trang 2)
Trang 2
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media (trang 3)
Trang 3
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media (trang 4)
Trang 4
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media (trang 5)
Trang 5
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media (trang 6)
Trang 6
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media (trang 7)
Trang 7
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media (trang 8)
Trang 8
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media (trang 9)
Trang 9
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5 có đáp án 2023: The media (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống