Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Learning a foreign language có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 17 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 9 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 có đáp án: Learning a foreign language gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 có đáp án: Learning a foreign language:
Bài 1. Choose the word which is pronounced differently from the others
Question 1. A. passage B. massage C. message D. village
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /i/. Đáp án B phát âm là /ɑː/
Question 2. A. hear B. wear C. bear D. pear
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɪə/. Đáp án B phát âm là /e/
Question 3. A. check B. chair C. chalk D. character
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B phát âm là /tʃ/. Đáp án D phát âm là /k/
Question 4. A. lecture B. cure C. furniture D. picture
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ə/. Đáp án B phát âm là /ʊ/
Question 5. A. pause B. cause C. laugh D. naughty
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /o/. Đáp án C phát âm là /ɑː/
Bài 2. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others
Question 1. A. picture B. people C. agree D. visit
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Question 2. A. aspect B. passage C. terrible D. remember
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.
Question 3. A. center B. institute C. attend D. everything
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Question 4. A. dormitory B. experience C. scenery D. native
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 5. A. advance B. amount C. attend D. campus
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Question 6. A. people B. enough C. picture D. father
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 7. A. depend B. begin C. agree D. happen
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Question 8. A. father B. enjoy C. attend D. depend
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 9. A. determine B. pagoda C. fabulous D. convenient
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.
Question 10. A. enjoy B. picture C. develop D. determine
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
Choose the best answer to complete these following sentences
Question 1. The restaurant has the______for serving some of the finest food.
A. repute B. reputed C. reputation D. reputable
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí trống cần danh từ
Dịch: Nhà hàng có danh tiếng phục vụ một số món ăn ngon nhất.
Question 2. This year the only award for the______students belong to him.
A. better B. best C. good D. well
Đáp án: B
Giải thích: Vị trí trống cần tính từ ở dạng so sánh hơn nhất
Dịch: Năm nay, giải thưởng duy nhất dành cho những học sinh giỏi nhất thuộc về anh ấy.
Question 3. We think that with our solidarity we can______this difficulty.
A. overtake B. overcome C. overgo D. overdo
Đáp án: B
Giải thích: Chúng tôi nghĩ rằng với sự đoàn kết của mình, chúng tôi có thể vượt qua khó khăn này.
Question 4. . ______aspects of learning English do you find the most difficult?
A. Where B. Why C. What D. When
Đáp án: C
Giải thích: Những khía cạnh của việc học tiếng Anh mà bạn thấy khó khăn nhất?
Question 5. They couldn’t pass the final ____________.
A. examine B. exames C. examiner D. examination
Đáp án: D
Giải thích: Họ không thể vượt qua kỳ thi cuối cùng.
Question 6. We are looking forward to______you.
A. see B. seeing C. look D. looking
Đáp án: B
Cấu trúc: look forward to Ving (mong đợi làm việc gì)
Dịch: Chúng tôi rất mong chờ được gặp bạn.
Question 7. It’s very kind______you______say so!
A. with/ to B. to/ to C. of/to D. from/ to
Đáp án: C
Cấu trúc: It’s very + adj + of + O + to V (người đó thật như thế nào khi làm gì)
Dịch: Bạn thật tốt khi nói thế.
Question 8. I can complete a______English if necessary.
A. speak B. spoke C. spoken D. speaking
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí trống cần phân từ II hoặc tính từ
Dịch: Tôi hoàn toàn có thể nói tiếng Anh nếu cần thiết.
Question 9. She______me if I could help her.
A. asks B. asking C. asked D. will asked
Đáp án: C
Dịch: Cô ấy hỏi tôi có thể giúp cô ấy không.
Question 10. They______him if they would come there the day after.
A. ask B. asked C. say D. said to
Đáp án: B
Dịch: Họ hỏi anh ấy liệu họ có đến đó vào ngày hôm sau không.
Question 11. We have many well__________teachers here.
A. quality B. qualify C. qualified D. qualification
Đáp án: C
Cụm từ: well-qualified (a) có trình độ tốt
Dịch: Chúng tôi có nhiều giáo viên có trình độ tốt.
Question 12. She said to me that she______that car the following day.
A. sells B. sold C. would sell D. would sold
Đáp án: C
Giải thích: Câu gián tiếp nên thì tương lai đơn đổi will thành would
Dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ bán chiếc xe đó vào ngày hôm sau.
Question 13. He asked me where I______ the previous day.
A. go B. went C. will D. had gone
Đáp án: D
Giải thích: Câu gián tiếp nên thì quá khứ đơn lùi xuống quá khứ hoàn thành
Dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đi đâu vào ngày hôm trước.
Question 14. The teacher asked her why she______the test.
A. didn’t do B. doesn’t do C. won’t do D. can’t do
Đáp án: A
Giải thích: Câu gián tiếp nên thì hiện tại đơn lùi xuống quá khứ đơn
Dịch: Cô giáo hỏi cô tại sao cô không làm bài kiểm tra.
Question 15. I asked her if she______the following exam.
A. will pass B. would pass C. passes D. passed
Đáp án: B
Giải thích: Câu gián tiếp nên thì tương lai đơn đổi will thành would
Dịch: Tôi hỏi cô ấy liệu cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi sau.
Bài 1. Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.
LEARNING A SECOND LANGUAGE
Some people learn a second language (1)_____. Other people have trouble learning a new language. How can you have (2)_____learn a new language such as English? There are several ways to make learning English a little (3)_____ and more interesting .
The first step is to feel positive about learning English . If you believe that you can learn,you will learn and (4)____ patient. You do not to have to understand (5)____all at once. It `s natural to make mistakes when you learn something new. We can learn from our mistakes .
The second step is to practice your English. For example, write in a journal, or diary, every day. You will get used to (6)_____in English, and you will feel comfortable expressing your ideas in English. After several weeks, you will see that your writing is improving. (7)_____, you must speak English every day. You can practice with your classmates (8)_____class.
The third step is to keep a record of your language learning . You can write this in your journal. After each class, think about what you did. Did you answer a question correctly? Did you understand something the teacher explained? Perhaps the lesson was difficult, but you tried to understand it. It is important to practice every day and make a record of your achievements.
Question 1. A. ease B. easy C. easily D. all a, b, c.
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Một số người học ngôn ngữ thứ hai một cách dễ dàng.
Question 2. A. itself B. yourself C. himself D. herself
Đáp án: B
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ phản thân tương ứng chủ ngữ “you”
Dịch: Làm thế nào bạn có thể tự học một ngôn ngữ mới như tiếng Anh?
Question 3. A. ease B. easy C. easily D. easier
Đáp án: B
Giải thích: Vị trí trống cần tính từ dạng so sánh hơn
Dịch: Có một số cách để làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng hơn và thú vị hơn.
Question 4. A. Be B. Being C. To be D. Been
Đáp án: A
Dịch: Nếu bạn tin rằng bạn có thể học, bạn sẽ học và kiên nhẫn.
Question 5. A. anything B. nothing C. everything D. something
Đáp án: C
Dịch: Bạn không cần phải hiểu tất cả mọi thứ cùng một lúc.
Question 6. A. write B. writing C. to write D. written
Đáp án: B
Giải thích: Tobe used to + Ving (quen với việc làm gì)
Dịch: Bạn sẽ quen với việc viết bằng tiếng Anh, và bạn sẽ cảm thấy thoải mái khi thể hiện ý tưởng của mình bằng tiếng Anh.
Question 7. A. In addition B. Addition C. Additional D. By addition
Đáp án: A
Giải thích: In addition: thêm nữa
Question 8. A. of side B. outside C. beside D. byside
Đáp án: B
Dịch: Bạn có thể thực hành với các bạn cùng lớp bên ngoài lớp học.
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and described.
Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the levels of formality. As such, these words and expressions are well defined and listed in standard dictionaries. Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations. Almost all idiomatic expressions are colloquial language. Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both Colloquial usage and slang are more common in speech than in writing. Colloquial speech often passes into standard speech. Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity. In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories. Every generation seems to require its own set of words to describe familiar objects and events.
It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.
Finally, it is worth noting that the terms "standard", "colloquial" and "slang" exist only as abstract labels for scholars who study language. Only a tiny number of the speakers of any language will be aware that they are using colloquial or slang expressions. Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use all three types of expressions.
Question 1. Which of the following is the main topic of the passage?
A. Standard speech B. Idiomatic phrases
C. Dictionary usage D. Different types of vocabulary
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào đoạn trích có thể thấy nội dung chính của đoạn trích là về lời nói/giao tiếp thường ngày.
Question 2. How is slang defined by the author?
A. Words and phrases understood by the majority but not found in standard dictionaries.
B. Words and phrases accepted by the majority for formal usage.
C. Words and phrases that are understood by a restricted group of speakers.
D. Words and phrases understood by a large number of speakers but not accepted as formal usage.
Đáp án: D
Giải thích: Ở câu "Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.", tác giả có nhắc đến “Tiếng lóng chỉ từ ngữ và cách diễn đạt nhiều người hiểu nhưng không được phần đông chấp nhận là ngôn ngữ trang trọng.”
Question 3. The word "obscurity" could best be replaced by __________
A. qualification B. tolerance C. disappearance D. influence
Đáp án: C
Giải thích: obscurity: the state in which sb/sth is not well known or has been forgotten (trạng thái bị lãng quên/không nổi tiếng) = disappearance: sự biến mất.
Question 4. The word "them" refers to __________
A. slang phrases B. memories C. the majority D. words
Đáp án: A
Giải thích: Đọc câu kế cuối đoạn thứ 3 có thể thấy từ them dùng để thay thế cho từ slang phrases (những cụm từ lóng).
Question 5. The statement: "Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations." means:
A. Most of the speakers of a language can use both formal and informal speech in appropriate situations.
B. Familiar situations that are experienced by most people are called colloquialisms.
C. Familiar words and phrases are found in both speech and writing in formal settings.
D. Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language.
Đáp án: C
Giải thích: Câu này có nghĩa là “Các cụm từ thông tục là những từ ngữ hay thành ngữ quen thuộc được hầu hết mọi người hiểu và được dùng ở bài nói/ bài viết không trang trọng/ thân mật, nhưng không được chấp nhận ở những tình huống trang trọng.” Nghĩa này phù hợp với nghĩa của câu nêu ở câu C: “Ngôn ngữ không trang trọng chứa các cụm từ thông tục – những cụm từ thường không có ở ngôn ngữ trang trọng.”
Question 6. Which of the following is true of standard usage?
A. It can be used in formal or informal settings.
B. It is only understood be the upper classes.
C. It limited to written language.
D. It is constantly changing.
Đáp án: A
Giải thích: Ở cuối câu 1 đoạn 2, tác giả có nhắc đến việc cách dùng chuẩn được chấp nhận bởi số đông mọi người ở bất kì hoàn cảnh nào, không cần tính đến mức độ trang trọng.
Question 7. The author mentions all of the following as requirements for slang expressions to be created EXCEPT
A. new situations B. a new generation
C. interaction among diverse groups D. a number of linguists
Đáp án: D
Giải thích: Ở đoạn 4, tác giả nêu ra 3 điều kiện để tiếng lóng được tạo ra, trong đó không có điều kiện nêu ở câu 4 là một số lượng lớn nhà ngôn ngữ học.
Question 1. “I have something to show you now.”, he said to me.
A. He told me that he has something to show me then.
B. He told me that he had something to show you then.
C. He told me that he had something to show me now.
D. He told me that he had something to show me then.
Đáp án: B
Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một cái gì đó để cho bạn thấy sau đó.
Question 2. “I’m leaving here for Hue tomorrow,” she said.
A. She said that she is leaving leave there for Hue the day after.
B. She said that she was leaving leave there for Hue the day after.
C. She said that she would leaving leave there for Hue the day after.
D. She said that she is leaving leave here for Hue the day after.
Đáp án: B
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ rời khỏi đó đến Huế vào ngày hôm sau.
Question 3. “I’ll come with you as soon as I am ready.” Tom said to her.
A. Tom said to her that he will come with her s soon as he was ready.
B. Tom said to her that he would come with her s soon as he was ready.
C. Tom said to her that he will come with you as soon as he was ready.
D. Tom said to her that he will come with her s soon as he is ready.
Đáp án: B
Dịch: Tom nói với cô rằng anh sẽ đến với cô ngay khi anh sẵn sàng.
Question 4. “I must go now,” the father said to us.
A. The father said to us that he must go then
B. The father said to us that he had to go now
C. The father said to us that he has to go then
D. The father said to us that he had to go then
Đáp án: D
Dịch: Người cha nói với chúng tôi rằng ông phải đi ngay.
Question 5. “Who puts the salt in my cup of coffee?”
A. Peter asked who put the salt in his cup of coffee?
B. Peter asked who put the salt in his cup of coffee.
C. Peter asked who puts the salt in his cup of coffee.
D. Peter asked who put the salt in my cup of coffee.
Đáp án: B
Dịch: Peter hỏi ai đã bỏ muối vào tách cà phê của mình.