Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 31 (mới 2023 + 14 câu trắc nghiệm): Đặc điểm khí hậu Việt Nam

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 10 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam và 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam môn Địa Lí lớp 8 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam Địa Lí lớp 8.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

ĐỊA LÍ 8 BÀI 31: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM 

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

- Tính chất nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 21oC trên cả nước và tăng dần từ bắc vào nam.

- Tính chất gió mùa: Khí hậu chia làm hai mùa gió.

- Tính chất ẩm: Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%.

Các kiểu môi trường đới nóng

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam hay, chi tiết

2. Tính chất đa dạng và thất thường

Khí hậu nước ta phân hóa mạnh mẽ theo không gian và theo thời gian:

- Khí hậu phân hóa theo chiều bắc –nam, chia làm 2 miền:

   + Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.

   + Miền khí hậu phía Nam, từ dãy Bạch Mã trở vào có khí hậu cận xích đạo.

- Ngoài ra khí hậu còn phân hóa theo chiều đông-tây, theo độ cao và hướng của các dãy núi.

- Khí hậu nước ta còn rất thất thường.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam hay, chi tiết

Các miền khí hậu Việt Nam

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam hay, chi tiết

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam hay, chi tiết

Phần 2: 14 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

Câu 1: Miền khí hậu phía Bắc có đặc điểm:

A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

B. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

C. Có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

D. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

Lời giải:

Miền khí hậu phía Bắc có giới hạn từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 160B) trở ra với có đặc điểm khí hậu là mùa đông lạnh, ít mưa, nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Mưa lớn do bão và áp thấp nhiệt đới gây nên thường tập trung ở:

A. Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ và Trung Bộ.

D. Duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ.

Lời giải:

Mưa lớn do bão và áp thấp nhiệt đới gây nên thường tập trung ở duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ. Thường kéo dài nhiều ngày và gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm:

A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

B. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

C. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

D. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

Lời giải:

Miền khí hậu phía Nam có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào với đặc điểm khí hậu là khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô tương phản sâu sắc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nhân tố không làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường 

A. Vị trí địa lí

B. Địa hình

C. Hoàn lưu gió mùa

D. Sông ngòi

Lời giải:

Các nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường là vị trí địa lí, sự đa  dạng của địa hình và đặc biệt là hoàn lưu gió mùa (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ).

=> Sông ngòi không phải là nhân tố có tác động làm cho thời tiết khí hậu nước ta đa dạng và thất thường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Vùng khí hậu có mùa mưa lệch về thu đông 

A. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.

B. Vùng khí hậu Tây Nguyên.

C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

D. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.

Lời giải:

Do ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc thổi qua biển kết hợp với dãy Trường Sơn nên thường gây mưa lớn vào mùa đông ở một số tỉnh như Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng. Chính vì vậy, vùng khí hậu Bắc Trung Bộ có mùa mưa lệch về thu đông.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta không biểu hiện ở đặc điểm:

A. Lượng bức xạ mặt trời lớn.

B. Nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều.

C. Lượng mưa và độ ẩm của không khí lớn.

D. Xuất hiện hiện tượng hoang mạc hóa.

Lời giải:

Tính chất nhiệt đới của khí hậu ở nước ta được thể hiện qua lượng bức xạ nhận được, số giờ nắng, nhiệt độ không khí, lượng mưa và nhiệt độ không khí.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là:

A. 1400 – 3000 giờ trong năm.

B. 1300 – 4000 giờ trong năm.

C. 1400 – 3500 giờ trong năm.

D. 1300 – 3500 giờ trong năm.

Lời giải:

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được một lượng nhiệt và bức xạ từ Mặt Trời là rất lớn. Số giờ nắng trong một năm của nước ta dao động từ 1400 – 3000 giờ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Khí hậu nước ta chia thành:

A. Bốn mùa rõ rệt trong năm.

B. Ba mùa rõ rệt trong năm.

C. Hai mùa rõ rệt trong năm.

D. Khô, nóng quanh năm không phân mùa.

Lời giải:

Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Mùa hạ có sự hoạt động của rõ mùa Tây Nam, mùa động có sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Hằng năm, nước ta có lượng mưa trung bình

A. 1200 – 1800mm/năm.

B. 1300 – 2000mm/năm.

C. 1400 – 2200mm/năm.

D. 1500 – 2000mm/năm.

Lời giải:

Hằng năm, gió màu mang đến nước ta có lượng mưa trung bình rất lớn khoảng từ 1500-2000mm/năm và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Khí hậu Biển Đông mang tính chất:

A. Nhiệt đới hải dương.

B. Nhiệt đới địa trung hải.

C. Nhiệt đới gió mùa.

D. Nhiệt đới ẩm.

Lời giải:

Nhờ Biển Đông là một vùng biển rộng lớn, kín và ấm nên khí hậu Biển Đông của Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Các địa điểm Quang Hà (Bắc Giang), Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), Huế thường có mưa lớn là do:

A. Độ ẩm không khí cao.

B. Nằm nơi địa hình chắn gió.

C. Ảnh hưởng của biển.

D. Các chồi nước lạnh ven bờ.

Lời giải:

Các địa điểm Quang Hà (Bắc Giang), Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), Huế thường có mưa lớn là do các khu vực nay thường là nơi đón những đợt gió ẩm từ biển thổi vào và kết hợp với địa hình chắn gió.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Các địa điểm Quang Hà (Bắc Giang), Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), Huế thường có mưa lớn là do:

A. Độ ẩm không khí cao.

B. Nằm nơi địa hình chắn gió.

C. Ảnh hưởng của biển.

D. Các chồi nước lạnh ven bờ.

Lời giải:

Các địa điểm Quang Hà (Bắc Giang), Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), Huế thường có mưa lớn là do các khu vực nay thường là nơi đón những đợt gió ẩm từ biển thổi vào và kết hợp với địa hình chắn gió.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?

A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.

B. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.

C. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.

D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).

Lời giải:

Lượng ẩm cao do Biển Đông mang lại làm cho thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn như ở vùng Ninh Thuận, Bình Thuân,…).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.

B. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.

C. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á.

D. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và có vùng biển rộng lớn.

Lời giải:

Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn, chính vị trí đó đã làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Đáp án cần chọn là: A

 

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống