GDCD 7 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tự trọng

Tải xuống 8 1.9 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 3: Tự trọng đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 8 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 3: Tự trọng và 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 3: Tự trọng môn GDCD lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 3: Tự trọng GDCD lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 3: Tự trọng:

GDCD 7 BÀI 3: TỰ TRỌNG

Phần 1: Lý thuyết GDCD 7 Bài 3: Tự trọng

I. Khái quát nội dung câu chuyện

- Hành động của Rô-be:

   + Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.

   + Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.

   + Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.

   + Sai em đến trả lại tiền thừa.

- Muốn giữ đúng lời hứa

- Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp.

- Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình.

- Nhận xét:

   + Là người có ý thức trách nhiệm cao.

   + Tôn trọng mình, người khác.

   + Có một tâm hồn cao thượng.

=> Ý nghĩa: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội.

II. Nội dung bài học

2.1 Khái niệm:

- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.

* Biểu hiện của tự trọng: Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác phải nhắc nhở, chê trách. Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...

* Biểu hiện không tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá...

2.2 Ý nghĩa:

- Là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết của mỗi con người

- Giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng, quý mến.

Phần 2: 20 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 7 Bài 3: Tự trọng

Câu 1: Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn. Hành động đó thể hiện?

A. Thật thà.

B. Lòng tự trọng.

C. Chăm chỉ.

D. Khiêm tốn.

Đáp án : B

Câu 2: Trong giờ chào cờ, bạn Q liên tục ngồi nói chuyện, nói tục và chửi bậy các bạn trong lớp. Thầy giáo P đã phát hiện bạn Q nói chuyện trong giờ chào cờ nên đề nghị bạn Q lên đứng trước cờ. Tuy nhiên bạn Q đứng trước cờ nhưng vẫn cười đùa, trêu trọc các bạn ngồi dưới. Điều đó cho thấy Q là người như thế nào?

A. Q là người vô duyên.

B. Q là người vô cảm.

C. Q là người không trung thực.

D. Q là người không có lòng tự trọng.

Đáp án : D

Câu 3: Trong giờ sinh hoạt lớp, trong tuần 3 bạn K bị mắc 7 lỗi nói chuyện trong giờ học và 2 lỗi vi phạm quy chế thi. Đã nhiều lần cô giáo nhắc nhở nhưng bạn K vẫn vi phạm và bạn K cho rằng bạn K làm gì thì kệ bạn K không liên quan đến các bạn và cô giáo. Là bạn học cùng lớp em sẽ làm gì để giúp bạn K cải thiện tính đó?

A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Nói với bố mẹ bạn K để bố mẹ bạn K dạy giỗ.

C. Không chơi cùng với bạn K vì bạn K là người vô ý thức.

D. Nhắc nhở, giúp đỡ bạn trong học tập và khuyên bạn không được làm như vậy vì vi phạm kỉ luật.

Đáp án : D

Câu 4: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ?

A. Vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.

B. Nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân.

C. Nhận được sự quý trọng của mọi người.

D. Cả A,B,C.

Đáp án :D

Câu 5: Đã nhiều lần bạn V hứa trước lớp là sẽ không nói chuyện trong giờ. Nhiều lần nhắc nhỏ nhưng bạn V vẫn vi phạm lỗi. Điều đó cho thấy V là người như thế nào ?

A. V là người không có lòng tự trọng.

B. V là người lười biếng.

C. V là người dối trá.

D. V là người vô cảm.

Đáp án : A

Câu 6: Tự trọng là:

A. Biết cư xử đúng mực

B. Lời nói văn hóa

C. Gọn gàng sạch sẽ

D. A, B, C đúng

Đáp án : D

Câu 7: Một học sinh thường vi phạm nhiều lần bị cô giáo nhắc nhở nhưng vẫn không sửa đổi, học sinh ấy không có:

A. Trung thực

B. Yêu thương con người

C. Tự trọng

D. Tự chủ

Đáp án :C

Câu 8: Câu tục ngữ nào không nói đến lòng tự trọng

A. Áo rách cốt cách người thương.

B. Quân tử nhất ngôn.

C. Vô công bất hưởng lợi.

D. Có công mài sắt có ngày nên kim

Đáp án : D

Câu 9: Điền vào chỗ trống: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn......, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.

A. Nhân cách

B. Phẩm cách

C. Phẩm giá

D. Danh sự

Đáp án B

Câu 10: Danh ngôn có câu: “ Chỉ có …và… mới có thể nâng chúng ta lên những nhỏ nhen của cuộc sống và những bão táp của số phận”. Trong dấu “…” đó là?

A. Tự lập và tự trọng.

B. Khiêm tốn và thật thà.

C. Cần cù và tiết kiệm.

D. Trung thực và thẳng thắn.

Đáp án :A

Câu 11: Tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm” nói đến điều gì ?

A. Giản dị.

B. Tiết kiệm.

C. Lòng tự trọng.

D. Khiêm tốn.

Đáp án :C

Câu 12: Biểu hiện của lòng tự trọng là?

A. Giữ đúng lời hứa.

B. Không coi cóp trong giờ kiểm tra.

C. Không nói dối.

D. Cả A,B,C.

Đáp án : D

Câu 13: Biểu hiện của không có lòng tự trọng là?

A. Đọc sai điểm để được điểm cao.

B. Không giữ đúng lời hứa.

C. Bịa đặt, nói xấu người khác.

D. Cả A,B,C.

Đáp án :D

Câu 14: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn …, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội ? Trong dấu “…” đó là?

A. Danh dự.

B. Uy tín.

C. Phẩm cách.

D. Phẩm giá.

Đáp án :C

Câu 15: Người không có tự trọng

A. Luôn làm sai

B. Luôn trách mắng người khác mà không nhận lỗi ở mình

C. Luôn trốn tránh những công việc được giao

D. A, B, C

Đáp án : D

Câu 16: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ..........biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có .........con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội

A. Đức tính trung thực

B. Lòng tốt bụng

C. Lòng tự trọng

D. Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Câu 17: Là một học sinh THCS, em cần làm gì để rèn luyện đức tính tự trọng

A. Chăm chỉ học tập, hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp, không chép bài bạn

B. Vi phạm nội quy nhà trường thì có trách nhiệm chịu phạt và có ý thức sửa sai

C. Tự làm bài kiểm tra, không trao đổi quay cop

D. Tất cả đáp án trên

Đáp án : D

Câu 18: Lòng tự trọng của mỗi người thể hiện ở

A. Trong suy nghĩ

B. Trong hành động

C. Trong cả suy nghĩ , hành động cử chỉ

D. Không có đáp án đúng

Đáp án : C

Câu 19: Điền vào chỗ trống .............là cho đi nhiều hơn những gì bạn có thể cho. ............là lấy ít hơn những gì bạn cần lấy

A. Tự trọng

B. Tự trọng, Hào phóng

C. Hào phóng, Tự trọng

D. Hào phóng

Đáp án : C

Câu 20 : “Ngôn tất tiên tín” Câu tục ngữ trên nói về đức tính nào?

A. Tự trọng

B. Tự tin

C. Kiên cường

D. Thật thà

Đáp án : A

 

Xem thêm
GDCD 7 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tự trọng (trang 1)
Trang 1
GDCD 7 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tự trọng (trang 2)
Trang 2
GDCD 7 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tự trọng (trang 3)
Trang 3
GDCD 7 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tự trọng (trang 4)
Trang 4
GDCD 7 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tự trọng (trang 5)
Trang 5
GDCD 7 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tự trọng (trang 6)
Trang 6
GDCD 7 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tự trọng (trang 7)
Trang 7
GDCD 7 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tự trọng (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống