GDCD 7 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Khoan dung

Tải xuống 8 3.7 K 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 8: Khoan dung đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 8 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 8: Khoan dung và 16 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 8: Khoan dung môn GDCD lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 8: Khoan dung GDCD lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 8: Khoan dung:

GDCD 7 BÀI 8: KHOAN DUNG

Phần 1: Lý thuyết GDCD 7 Bài 8: Khoan dung

I. Khái quát nội dung câu chuyện

- Thái độ của Khôi: Lúc đầu: Đứng dậy, nói to.

- Cô Vân: Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ ® tái, rơi phấn, xin lỗi học sinh, cô tập viết. Sau đó: Cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn, xin lỗi cô.

- Cô Vân kiên trì, có lòng khoan dung, độ lượng.

=> Ý nghĩa: Thầy cô giáo là người đã truyền đạt cho mình những tri thức và giáo dục đạo đức cho mình nên người vì vậy chúng ta cần phải biết kính trọng và biết ơn thầy cô. Trong cuộc sống, không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác và biết chấp nhận và tha thứ cho người khác.

II. Nội dung bài học

2.1 Khái niệm:

- Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác.

- Biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.

Bài 8: Khoan dung

Nhà nước khoan hồng với các tội phạm cải tạo tốt.

2.2 Rèn luyện để có lòng khoan dung

- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.

- Cư xử chân thành, cởi mở.

- Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của người khác.

2.3. Ý nghĩa

- Là một đức tính quý báu của con người.

- Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến tin cậy.

- Quan hệ của mọi người trở nên lành mạnh, dể chịu.

Phần 2: 16 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 7 Bài 8: Khoan dung

Câu 1: Do sơ suất trong quá trình xây dựng, nhà ông A đã làm rơi gạch sang nhà ông B làm đổ bờ tường. Ông B thấy vậy liền chửi bới gia đình ông A và đánh ông A. Vậy ông B là người như thế nào?

A. Ông B là người khoan dung.

B. Ông B là người khiêm tốn.

C. Ông B là người hẹp hòi.

D. Ông B là người kỹ tính.

Đáp án: C

Câu 2: Tôn trọng và thông cảm, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm được gọi là?

A. Đoàn kết.

B. Tương trợ.

C. Khoan dung.

D. Trung thành.

Đáp án:D

Câu 3: Người có lòng khoan dung sẽ nhận được điều gì?

A. Mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt.

B. Mọi người tôn trọng, quý mến.

C. Mọi người trân trọng.

D. Mọi người xa lánh.

Đáp án:A

Câu 4: Khoan dung làm cho cuộc sống và quan hệ giữa mọi người có ý nghĩa như thế nào?

A. Hòa nhập với mọi người xung quanh.

B. Hợp tác với mọi người xung quanh.

C. Mọi người yêu quý.

D. Lành mạnh, thân ái, dễ chịu.

Đáp án: D

Câu 5: Một lần bạn H để quên cuốn nhật ký ở trong ngăn bàn, bạn D rất tò mò nên đã mở ra xem. Biết D đọc trộm cuốn nhật ký của mình H đã rất giận và đã to tiếng mắng D, còn D thì liên tục xin lỗi H. Để 2 bạn D và H làm hòa với nhau theo em nên làm như thế nào?

A. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.

B. Nói với cô giáo để cô xử lí.

C. Xui bạn H không chơi với D nữa vì D rất xấu tính.

D. Đứng ra làm hòa khuyên bạn H tha lỗi cho D và nhắc nhở bạn D lần sau không được tái phạm vì đó thuộc quyền riêng tư của mỗi người.

Đáp án:D

Câu 6: Thế nào là lòng khoan dung?

A. Rộng lòng tha thứ

B. Ích kỉ

C. Không tôn trọng người khác

D. Không tha thứ cho người khác

Đáp án : A

Câu 7: Ý nghĩa của lòng khoan dung là:

A. Là một đức tính quý báu của con người.

B. Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến tin cậy.

C. Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống và quan hệ giữa mọi người với ngau trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu.

D. A, B, C đúng

Đáp án : D

Câu 8: Câu ca dao tục ngữ nào nói về lòng khoan dung

A. Nhất tự vi sư bán tự vi sư

B. Yêu con người mát con ta

C. Có công mài sắt có ngày nên kim

D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Đáp án B

Câu 9: Câu danh ngôn nào sau đây không nói về lòng khoan dung

A. Kết quả cao nhất của giáo dục là khoan dung

B. Hãy tử tế, bởi bất cứ ai bạn gặp đều đang chiến đấu một cuộc chiến khó khăn hơn.

C. Nếu không muốn nghe lời xấu thì đừng nói lời xấu

D. Tâm không hay hờn giận

Chẳng oán trách thù ai

Lòng khoan dung rộng rãi

Ấy là cảnh bồng lai.

Đáp án : C

Câu 10: điền từ vào chỗ trống

“Năm ngón tay cũng có ngón ngắn ngón dài. Nhưng ngắn dài đều họp nhau lại nơi bàn tay. Trong mấy triệu người cũng có người thế này, thế khác. Nhưng thế này thế khác đều là dòng dõi của tổ tiên ta. Vậy nên ta phải ...........đại độ. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hóa họ”

A. Khoan dung

B. Khoan hồng

C. Từ bi

D. Tha thứ

Đáp án :B

Câu 11: Câu tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại nói về điều gì ?

A. Lòng biết ơn.

B. Lòng trung thành.

C. Tinh thần đoàn kết.

D. Lòng khoan dung.

Đáp án:D

Câu 12: Trong kỳ thi học kì I, D đã sử dụng tài liệu và đã bị thầy cô phát hiện. Sau đó D bị đánh dấu bài và lớp bị hạ thi đua. Trong trường hợp này theo em cô giáo chủ nhiệm và các bạn nên ứng xử như thế nào?

A. Xa lánh bạn D.

B. Phạt thật nặng bạn D để lần sau bạn không tái phạm.

C. Đề nghị với nhà trường cho bạn D chuyển lớp.

D. Khoan dung với D và cho D có cơ hội sửa sai.

Đáp án: D

Câu 13 : Biểu hiện của khoan dung là?

A. Bỏ qua lỗi nhỏ cho bạn.

B. Nhường nhịn bạn bè và các em nhỏ.

C. Góp ý giúp bạn sửa sai.

D. Cả A,B,C.

Đáp án:D

Câu 14 : Đối lập với khoan dung là?

A. Chia sẻ.

B. Hẹp hòi, ích kỉ.

C. Trung thành.

D. Tự trọng.

Đáp án: B

Câu 15: Biểu hiện của hẹp hòi, ích kỉ là?

A. Hay chê bai người khác.

B. Trả thù người khác.

C. Đổ lỗi cho người khác.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

Câu 16: Câu ca dao tục ngữ nào không nói về lòng khoan dung

A. Một nắm khi đói bằng một gói khi no

B. Lá lành đùm lá rách

C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ

D. Năng nhặt chặt bị

Đáp án : D

 

Xem thêm
GDCD 7 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Khoan dung (trang 1)
Trang 1
GDCD 7 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Khoan dung (trang 2)
Trang 2
GDCD 7 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Khoan dung (trang 3)
Trang 3
GDCD 7 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Khoan dung (trang 4)
Trang 4
GDCD 7 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Khoan dung (trang 5)
Trang 5
GDCD 7 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Khoan dung (trang 6)
Trang 6
GDCD 7 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Khoan dung (trang 7)
Trang 7
GDCD 7 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Khoan dung (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống