Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 14 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 và 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 môn Lịch sử lớp 8 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 Lịch sử lớp 8.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918:
LỊCH SỬ 8 BÀI 31: ÔN TẬP: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Phần 1: Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918
I. Lý thuyết
1.
Thời gian | Quá trình xâm lược của thực dân Pháp. | Cuộc đấu tranh của nhân dân ta. |
---|---|---|
1-9-1858 | Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà , mở màn cuộc xâm lược Việt Nam. | Triều đình lãnh đạo nhân dân chống trả quyết liệt. |
2-1859 | 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định |
Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã. - Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc |
24-2-1861 | -Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long. |
- Quân ta kháng cự mạnh nhưng không thắng. - Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861) - Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước. - Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp. |
6-1867 | Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long, An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn |
- Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc. - Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp. - Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho. - Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá ) - Dùng thơ văn để chiến đấu : như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huấn Nghiệp, Phan Văn Trị. |
-Ngày 20-11 |
- Pháp đánh thành Hà Nội lần I. - Pháp chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lý, Ninh Bình, Nam Định |
- Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân triều đình, nhưng thất bại, bị thương nhịn ăn mà chết. - Con là Nguyễn Tri Lâm tử trận ở cửa ô Thanh Hà - Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư một |
25-4-1882 |
- Pháp đánh thành Hà Nội lần II. - Pháp chiếm Hòn Gai , Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ. |
- Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành. - Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư hai |
18-8-1883 | 18-8-1883 Hạm đội Pháp đánh Thuận An. | - Triều đình Huế đình chiến, ký hai Hiệp ước là Hác- Măng và Pa- tơ -nốt. |
1884 | Hiệp ước Pa- tơ -nốt. | Việt Nam là thuộc địa , nưả phong kiến của Pháp. |
Năm | Sự kiện chính |
---|---|
5-7-1885 | Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế. |
13-7-1885 | Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương “ kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. |
1885-1888 | Giai đoạn I: bùng nổ khắp cả nước nhất là Trung Kỳ, Bắc Kỳ |
1888- 1896 | sau Vua Hàm Nghi bị bắt, qui tụ thành những khởi nghĩa lớn |
1886-1887 | Khởi nghĩa Ba Đình ( Phạm Bành, Đinh Công Tráng) |
1883-1892 | Khởi nghĩa Bãi Sậy (Tán Thuật ) |
1885-1895 | Khởi nghĩa Hương Khê (Phan Đình Phùng và Cao Thắng) |
Niên đại | Sự kiện |
---|---|
1905-1909 | - Phong trào Đông Du |
1907 | - Đông Kinh nghĩa thục |
1908 | - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì |
1911 | - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước |
Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vì sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Pháp đòi hỏi phải có nhu cầu xâm chiếm thuộc địa để khai thác và bóc lột. Việt Nam giàu sức người sức của đã trở thành đối tượng xâm lược của thực dân Pháp
Nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp một phần thuộc về trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn. Chính thái độ không kiên quyết, ảo tưởng và thương lượng, xa rời nhân dân của triều đình Huế đã làm cho nước ta trở thành thuộc địa của Pháp
- Quy mô : Khắp miền Trung Kì và Bắc Kì, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê
- Hình thức và phương pháp đấu tranh : Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với trueyefn thống đấu tranh của dân tộc)
- Tính chất : là cuộc đấy tranh giải phóng dân tộc
- Ý nghĩa : chứng tỏ ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta mãnh liệt, không gì tiêu diệt được
- Nguyên nhân sự chuyển biến : tác dụng của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật Bản
- Những biểu hiện cụ thể :
+ Về chủ trương, đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản)
+ Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang, duy tân cải cách
+ Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.
+ Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê
+ Hình thức và phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc).
+ Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .
+ Ý nghĩa: chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được
+ Những biểu hiện cụ thể :
- Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản).
- Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy Tân cải cách.
- Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.
- Trong những năm 1911 - 1918, Nguyễn Tất Thành đã làm rất nhiều nghề, đi qua rất nhiều nước thuộc nhiều châu lục khác nhau, từ các nước đế quốc thực dân đầu xỏ cho đến các dân tộc thuộc địa nhỏ yếu trên thế giới. Trong quá trình đó, Người nhận thấy rằng ở đâu đế quốc thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu những người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man.
- Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp. Tại đây, người làm nhiều nghề, học tập, rèn luyện trong cuộc đấu tranh của quần chúng lao động và giai cấp công nhân Pháp.
- Tham gia các hoạt động trong hội những người Việt Nam yêu nước, viết báo, truyền đơn, tranh thủ các diễn đàn, các buổi mít tinh để tố cáo thực dân và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam.
- Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Người.
⇒ Sống và làm việc trong phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga làm chuyển biến tư tưởng và là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Phần 2: Trắc nghiệm Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918
Câu 1: Đâu không phải lý do khiến thực dân Pháp xúc tiến xâm lược Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX?
A. Do nhu cầu về nguồn nguyên liệu, nhân công, thị trường của tư bản Pháp
B. Do chế độ phong kiến Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
C. Ưu thế của Pháp ở Việt Nam khi giành thắng lợi ở chiến tranh Canada
D. Do sự giàu có về tài nguyên của Việt Nam
Lời giải
- Từ giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản Pháp tiến dần lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường, nhân công ngày càng tăng trong khi những nguồn lực trong nước đã dần cạn kiệt.
- Trong khi đó Việt Nam là một nước giàu tài nguyên thiên nhiên, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhân công giá rẻ, chế độ phong kiến đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
- Từ khi thất thế ở Canada và Ấn Độ, Pháp càng muốn có một thuộc địa ở Viễn Đông mà trước hết là Việt Nam
=> Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là tất yếu lịch sử, nhưng nước Việt Nam rơi vào tay Pháp không phải là tất yếu.
=> Loại trừ đáp án: C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại xuất phát từ nguyên nhân khách quan nào?
A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo
B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh
C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam
D. Thiếu sự đoàn kết quốc tế
Lời giải
Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là do so sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Viêt Nam. Thực dân Pháp mang theo sức mạnh của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, quân đội thiện chiến. Trong khi đó, Việt Nam vẫn là một nước phong kiến lạc hậu nên trong quá trình kháng chiến tất yếu sẽ gặp phải những khó khăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?
A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp
B. Là một nước thuộc địa
C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến
D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến
Lời giải
Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến. Mọi vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của Việt Nam đều do Pháp nắm. Triều đình Huế vẫn còn tồn tại nhưng chỉ là bù nhìn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Sự thất bại của phong trào nào ở cuối thế kỉ XIX chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến?
A. Phong trào Cần Vương
B. Phong trào nông dân Yên Thế
C. Cuộc đấu tranh của đồng bào dân tộc thiểu số
D. Khởi nghĩa Thái Nguyên
Lời giải
Phong trào Cần Vương là phong trảo yêu nước chống Pháp tiêu biểu đứng trên lập trường phong kiến, hướng tới xây dựng một nhà nước với vua hiền, tôi giỏi. Tuy nhiên sự thất bại của phong trào đã chứng tỏ sự bất lực của ngọn cờ phong kiến trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc - độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà
D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên
Lời giải
Khởi nghĩa Yên Thế là cuộc khởi nghĩa vũ trang kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX từ năm 1884 đến năm 1913.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Ý nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Giành độc lập dân tộc theo con đường dân chủ tư sản
B. Diễn ra theo 2 phương pháp: bạo động và cải cách
C. Đều bị thực dân Pháp đàn áp
D. Do tầng lớp tư sản, tiểu tư sản lãnh đạo
Lời giải
Đặc điểm phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX:
- Về chủ trương, đường lối: Giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ theo hướng dân chủ tư sản (Quân chủ lập hiến hay Dân chủ cộng hòa).
- Về lãnh đạo: văn thân, sĩ phu tiến bộ
- Về biện pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang, duy tân cải cách với nhiều hình thức: đưa học sinh du học, truyền bá tư tưởng mới, kết hợp xây dựng lực lượng trong nước với sự giúp đỡ của bên ngoài
- Về thành phần tham gia: Đông đảo, gồm nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.
- Về kết quả: thất bại
=> Loại trừ đáp án: D
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Trước khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược vào năm 1858, Việt Nam vẫn là
A. một quốc gia độc lập, có chủ quyền
B. một vùng tự trị của Trung Hoa
C. một quốc gia tự do
D. một vùng ảnh hưởng của Trung Hoa
Lời giải
Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là môt quốc gia độc lập, có chủ quyền
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong tình trạng như thế nào?
A. hình thành và hoàn thiện mô hình bước đầu.
B. đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
C. được củng cố vững chắc và phát triển hưng thịnh.
D. một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình trong lòng xã hội phong kiến.
Lời giải
Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang rơi vào tình trạng khủng hoảng và suy yếu nghiêm trọng. Biểu hiện là:
- Nông nghiệp: sa sút.
- Công thương nghiệp: đình đốn.
- Khởi nghĩa nông dân chống triều đình: nổ ra ở khắp nơi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào Cần Vương là
A. Khởi nghĩa Ba Đình
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy
C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
D. Khởi nghĩa Hương Khê
Lời giải
Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương vì- Thời gian diễn ra dài nhất trong 10 năm (1885-1895)
- Địa bàn hoạt động rộng lớn: khắp 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
- Trình độ tổ chức tiến bộ nhất
+ Có hẳn 1 giai đoạn 3 năm chuẩn bị lực lượng
+ Nghĩa quân được chia thành 15 thứ quân. Mỗi thứ quân có từ 100 đến 500 người, phân bố trên địa bàn 4 tỉnh. Họ được trang bị súng trường theo kiểu Pháp tự chế tạo
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Nhân tố nào dẫn đến sự chuyển biến kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ
C. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình bình định Việt Nam
D. Tư tưởng dân chủ tư sản được du nhập vào Việt Nam
Lời giải
Sau khi hoàn thành quá trình xâm lược vũ trang và bình định quân sự, thực dân Pháp đã triển khai chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập đã dẫn tới những chuyển biến lớn về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Đâu không phải lý do khiến thực dân Pháp xúc tiến xâm lược Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX?
A. Do nhu cầu về nguồn nguyên liệu, nhân công, thị trường của tư bản Pháp
B. Do chế độ phong kiến Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
C. Ưu thế của Pháp ở Việt Nam khi giành thắng lợi ở chiến tranh Canada
D. Do sự giàu có về tài nguyên của Việt Nam
Lời giải
- Từ giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản Pháp tiến dần lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường, nhân công ngày càng tăng trong khi những nguồn lực trong nước đã dần cạn kiệt.
- Trong khi đó Việt Nam là một nước giàu tài nguyên thiên nhiên, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhân công giá rẻ, chế độ phong kiến đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
- Từ khi thất thế ở Canada và Ấn Độ, Pháp càng muốn có một thuộc địa ở Viễn Đông mà trước hết là Việt Nam
=> Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là tất yếu lịch sử, nhưng nước Việt Nam rơi vào tay Pháp không phải là tất yếu.
=> Loại trừ đáp án: C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ của phong trào cần Vương cuối thế kỉ XIX?
A. Cuộc phản công ở kinh thành Huế
B. Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp
C. Sự ra đời của chiếu Cần Vương
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai
Lời giải
Sau khi cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược vũ trang ở Việt Nam (1858- 1884), thực dân Pháp bắt tay vào thời kì bình định, tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam, khiến cho mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phát triển gay gắt. Đây chính là động lực, nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Cần Vương.
Xuất phát từ nguyên nhân này, sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888), nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh chống Pháp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX không mang đặc điểm nào sau đây?
“Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi
Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiễn Bác
Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất
Bốn phía nhìn không một bóng hàng tre”.
(Người đi tìm hình của nước – Chế Lan Viên)
Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử nào?
A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời
C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc
D. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam
Lời giải
Những câu thơ trên nằm trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước” của nhà thơ Chế Lan Viên, nhắc đến sự kiện ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Nguyên nhân chính khiến cho Việt Nam bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp là
A. Triều đình phong kiến không thực hiện được vai trò lãnh đạo, đầu hàng thực dân Pháp.
B. Nhân dân không đoàn kết chống Pháp.
C. Do tương quan lực lượng chênh lệch.
D. Do nhà Thanh từ chối không giúp đỡ Việt Nam chống Pháp.
Lời giải
Nguyên nhân chính khiến cho Việt Nam bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp là do triều đình Nguyễn không thực hiện được vai trò lãnh đạo của mình mà còn từng bước đầu hàng thực dân Pháp.
- Nhà Nguyễn lãnh đạo nhân dân chống Pháp ngay từ đầu nhưng thiếu kiên quyết trong quá trình đấu tranh, bỏ qua nhiều cơ hội phản công thuận lợi
-Nhà Nguyễn đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ thông qua các hiệp ước bất bình đẳng: Nhâm Tuất (1862), Giáp Tuất (1874), Hác- măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884)
Đáp án cần chọn là: A