Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2023

Tải xuống 19 9.7 K 33

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 tổng hợp từ đề thi môn Lịch Sử lớp 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào?

A. Vơ vét tiền của nhân dân

B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “ bế quan tỏa cảng”.

C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến tranh cho Pháp.

D. Thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.

Câu 2: Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, ai là người trấn thủ thành Hà Nội?

A. Hoàng Diệu

B. Nguyễn Tri Phương

C. Tôn Thất Thuyết

D. Phan Thanh Giản

Câu 3: Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX đều thất bại là do?

A. Triều đình phong kiến đầu hàng thực dân Pháp.

B. Nổ ra lẻ tẻ, thiếu liên kết và mang tính chất địa phương.

C. Không có sự đoàn kết của nhân dân.

D. Thiếu sự chuẩn bị về lực lượng và tổ chức.

Câu 4: Vì sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

A. Có sự ãnh đạo của văn thân sĩ phu yêu nước.

B. Thời gian tồn tại hơn 10 năm.

C. Quy mô rộng lớn khắp cả nước.

D. Được trang bị vũ khí hiện đại

Câu 5: Vùng Tây Bắc, đồng bào các dân tộc Thái, Mường, Mông,… đã tập hợp dưới ngọn cờ khởi nghĩa của ai?

A. Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước.

B. Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.

C. Nguyễn Quang Bích, Hà Văn Mao.

D. Nguyễn Văn Giáp, Cầm Bá Thước.

Câu 6: Tại vùng Đông Bắc Bắc Kỳ có phong trào kháng chiến của đồng bào các dân tộc nào?

A. Người Dao, người Hoa.

B. Người Thượng, người Khơ-me.

C. Người Thái, người Mường.

D. Người Thượng, người Thái.

Câu 7: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Đã gây được tiếng vang lớn

B. Đạt được những thắng lợi nhất định.

C. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội

D. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội.

(Thực tại xã hội lúc bấy giờ là một xã hội mục nát, chế độ phong kiến khủng hoảng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Nhu cầu và yêu cầu cải cách đã đặt ra là phải cải cách, duy tân.)

Câu 8: Việc triều đình Huế từ chối cải cách đã đưa đến hậu quả gì ?

A. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội

B. Xã hội bế tắc trong chế độ phong kiến.

C. Mâu thuẫn xã hội không thể giải quyết.

D. Tạo điều kiện để Pháp tiếp tục xâm chiếm Việt Nam.

Câu 9: Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thông thương ?

A. Cửa biển Hải Phòng

B. Cửa biển Trà Lý ( Nam Định)

C. Cửa biển Thuận An ( Huế)

D. Cửa biển Đà Nẵng

Câu 10: Cuộc nổi dậy của Cai tổng Vàng - Nguyễn Thịnh diễn ra ở đâu ?

A. Tuyên Quang

B. Thái Nguyên

C. Bắc Ninh

D. Bắc Giang

Hưởng ứng lời kêu gọi Cần Vương, Phan Đình Phùng cùng nhiều thủ lĩnh đứng  lên khởi nghĩa

Đáp án trắc nghiệm

1-B

2-A

3-B

4-B

5-B

6-A

7-C

8-B

9-B

10-B

Phần II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1:Em có nhận xét gì về thành phần lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)

Câu :Trình bày những mặt tích cực, hạn chế, kết quả, ý nghĩa của các cuộc cải cách cuối thế kỉ XIX. Tại sao những cuộc cải cách này thất bại?  

Đáp án tự luận

Câu 1: Nhận xét về thành phần lãnh đạo của khời nghĩa Yên Thế (1884-1913): (2 điểm)

- Khác với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, phong trào chống Pháp ở Yên Thế không phải do một số người hoặc một cá nhân văn thân, sĩ phu yêu nước phát động, tập hợp mà là một loạt các cuộc khởi nghĩa nhỏ do nhiều thủ lĩnh địa phương cầm đầu. (1 điểm)

- Những người này đều xuât phát từ nông dân địa phương địa phương, ít chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến, không có sự gắn bó chặt chẽ với khẩu hiệu Cần vương, mong muốn xây dựng một cuộc sống bình quân, bình đẳng sơ khai về kinh tế, xã hội, một biểu hiện về tính tự phát của mặt tư tưởng của nông dân. (1 điểm)

Câu 2: Nhận xét những mặt tích cực, hạn chế, kết quả, ý nghĩa của các đề nghị cải cách: (2 điểm)

- Tích cực: đáp ứng phần nào yêu cầu của đất nước ta lúc đó, có tác động tới cách nghĩ, cách làm của một bộ phận quan lại triều đình.

- Hạn chế: Các đề nghị cải cách mang tính rời rạc, chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam lúc đó.

- Kết quả: Triều đình Huế cự tuyệt, không chấp nhận các đề nghị cải cách.

- Ý nghĩa: Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời, bảo thủ, cản trở bước tiến hóa của dân tộc. phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết.

* Giải thích (1 điểm)

Các đề nghị cải cách ở nước ta cuối thế kỉ XIX không thực hiện duodjc vì triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, không muốn thay đổi hiện trạng đất nước, tuy bất lực trước những khó khăn của đất nước nhưng họ vẫn từ chối mọi cải cách, kể cả những cải cách hoàn toàn có khả năng thực hiện được, gây trở ngại cho việc phát triển những nhân tố mới của xã hội. Vì vậy, làm cho đất nước luẩn quẩn trong vòng lạc hậu, bế tắc của chế độ phong kiến đương thời.

…………………………………………………….

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 2)

Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Đội nghĩa binh do ai chỉ huy chiến đấu hi sinh đến người cuối cùng ở cửa ô Thanh Hà?

A. Viên Chưởng Cơ

B. Phạm Văn Nghị

C. Nguyễn Mậu Kiến

D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 2: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?

A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.

B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.

C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.

D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.

Câu 3: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là nững ai mạnh tay hành động chống Pháp?

A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản

B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường

C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi

D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Câu 4: Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì?

A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết

B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.

C. Giảng hòa với phái chủ chiến.

D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại.

Câu 5: Nông dân Yên Thế đứng lên nhằm mục đích gì?

A. Giúp vua cứu nước

B. Bảo vệ cuộc sống

C. Giành lại độc lập.

D. Cứu nước, cứu nhà.

Câu 6: Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền xuôi?

A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn

B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.

C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.

D. Địa hình rừng núi nên việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.

( Nửa sau thế kỉ XIX, thực dân Pháp mới bắt đầu mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kỳ, và khu vực miền núi. Cuộc sống của người dân bị đe dọa, bóc lột, cùng với những chính sách thuế khóa nặng nề đã làm nông dân Yên Thế bùng nổ chiến tranh.)

Câu 7: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?

A. Cải cách kinh tế, xã hội

B. Cải cách duy tân

C. Chính sách ngoại giao mở cửa

Câu 8: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, yêu cầu gì đặt ra?

A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.

B. Cải cách duy tân đất nước.

C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.

D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước.

Câu 9 : Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào?

A. Cho quân tiếp viện.

B. Cầu cứu nhà Thanh.

C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.

D. Thương thuyết với Pháp.

Câu 10: Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?

A. Sự suy yếu của triều đình Huế.

B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng.

C. Pháp được tăng viện binh.

D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.

Đáp án trắc nghiệm

1-A

2-A

3-B

4-B

5-B

6-A

7-D

8-A

9-C

10-D

Phần II.Tự luận (5 điểm)

Câu 1:Vì sao triều đình Huế ký Hiệp ước Giáp Tuất 1874? Em có nhận xét gì về Hiệp ước 1874 so với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? (2 điểm)

Câu 2:Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ XIX? (3 điểm)

Đáp án tự luận

Câu 1: Hướng dẫn trả lời

Hiệp ước 1874 llaf một sự tính toán thiếu cẩn thận của triều đình Huế, xuất phát từ ý thức hệ bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ, triều đình Huế trượt dài trên con đường đi đến đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Chủ quyền dân tộc bị xâm phạm nhiều hơn, tạo điều kiện để Pháp thực hiện âm mưu xâm lược tiếp theo. (1 điểm)

So với Hiệp ước 1862, Hiệp ước 1874 ta mất thêm 3 tỉnh Nam Kỳ, mất thêm một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam. (1 điểm)

Câu 2: Hướng dẫn trả lời

- Lãnh đạo khởi nghĩa đều xuất thân từ các văn thân, sĩ phu, quan lại yêu nước. (1 điểm)

- Lực lượng tham gia đông đảo các tầng lớp nhân dân nhất là nông dân (có cả đồng bào dân tộc thiểu số). (0,5 điểm)

- Các cuộc khởi nghĩa bị chi phối bởi tư tưởng phong kiến (lấy cái dũng để đền ơn vua, trả nợ nước) của kẻ trượng phu, không phát triển thành cuộc kháng chiến toàn dân, toàn quốc, song qua hai giai đoạn phát triển, phong trào cho thấy nội dung yêu nước, giữ vị trí chủ đạo còn nghĩa trung quân, “Cần cương” chỉ là phụ. (0,5 điểm)

- Mặc dù đã chiến đấu dũng cảm nhưng cuối cùng phong trào vẫn thất bại. Sự thất bại này chứng tỏ sự non kém của những người lãnh đạo, đồng thời phản ánh sự bất cập của ngọc cờ phong kiến trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam. (0,5 điểm)

- Đây là phong trào kháng chiến lớn mạnh, thể hiện truyền thống yêu nước và phí phách anh hùng của dân tộc ta, tiêu biểu cho cuộc kháng chiến tự vệ của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, hứa hẹn một năng lực chiến đấu dồi dào trong cuộc đương đầu với thực dân Pháp, để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý báu. (0,5 điểm)

…………………………………………………

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 3)

Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập ?

A.Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)

B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

C. Hiệp ước Hác - măng (1883)

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)

Câu 2: Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883), thực dân Pháp có dã tâm gì?

A. Xâm chiếm toàn bộ Việt Nam

B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.

C. Tăng viện binh từ Pháp sang để chiếm toàn Hà Nội.

D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.

Câu 3: Vì sao phong trào Cần vương thất bại?

A. Không được tầng lớp nhân dân ủng hộ.

B. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.

C. Địa hình bất lợi trong quá trình đấu tranh.

D. Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của phong trào Cần vương ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?

A. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại.

B. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế thất bại.

C. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.

D. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 5: Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân?

A. Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân sĩ phu.

B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân.

C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.

D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân.

( Khởi nghĩa Yên Thế kéo dài từ năm 1884 đến năm 1913, cuộc khởi nghĩa do Đề Nắm và Đề Thám lãnh đạo. Hai người đều xuất thân từ nông dân, muốn đánh đuổi đế quốc bảo vệ quyền lợi và cuộc sống ở Yên Thế. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa chủ yếu là nông dân tại Yên Thế.)

Câu 6: Đề Thám trở thành chỉ huy tối cao của phong trào nông dân Yên Thế từ khi nào?

A. 1884

B. 4/1892

C. 1893

D. 1897

Câu 7: Ở Nam Kỳ, sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp có đồng bào dân tộc nào?

A. Mường, Thái

B. Khơ-me, Mông

C. Thượng, Khơ-me, X-tiêng.

D. Thượng, X-tiêng, Thái.

Câu 8: Nội dung nào không phải là nguyên nhân nào dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?

A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập

B. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp

C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến

D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước

Câu 9: “Bộ máy chính quyền từ Trung Ương đến địa phương mục ruỗng, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn giữa dân tộc ngày càng gay gắt.” Đó là tình hình Việt Nam vào thời gian nào?

A. Cuối thế kỉ XVIII

B. Đầu thế kỉ XIX

C. Giữa thế kỉ XIX

D. Cuối thế kỉ XIX

Câu 10: Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một số quan lại, sĩ phu yêu nước đã mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong kiến?

A. Đổi mới công việc nội trị.

B. Đổi mới nền kinh tế văn hóa.

C. Đổi mới tất cả các mặt.

D. Đổi mới chính sách đối ngoại.

Phong trào Cần Vương trên đất Thanh Hóa qua một số tài liệu, hiện vật trưng  bày tại Bảo tàng

Đáp án trắc nghiệm

1-D

2-A

3-D

4-A

5-D

6-B

7-C

8-D

9-D

10-A

Phần II.Tự luận (5 điểm)

Câu 1:Nhận xét những mặt tích cực, hạn chế, kết quả và ý nghĩa của các đề nghị cải cách? (2 điểm)

Câu 2:Nêu những nội dung chính trong đề nghị cải cách của các sĩ phu, quan lại yêu nước Việt Nam giữa thế kỉ XIX.

Đáp án tự luận

Câu 1: Hướng dẫn trả lời

- Tích cực: Đáp ứng phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó, có tác động tới cách nghĩ, cách làm của bộ phận quan lại triều đình.

- Hạn chế: Các đề nghị cải cách mang tính rời rạc, chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam lúc đó.

- Kết quả: Triều đình Huế cự tuyệt, không chấp nhận các đề nghị cải cách.

- Ý nghĩa: Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời lạc hậu, bảo thủ, cản bước tiến hóa của dân tộc, phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết.

Câu 2: Những nội dung chính trong đề nghị cải cách của các sĩ phu, quan lại yêu nước Việt Nam giữa thế kỷ XIX (3 điểm)

- Trước tình hình đất nước ngày một nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công từ bên ngoài của kẻ thù, một số sĩ phu, quan lại đã đưa ra những đề nghị cải cách: nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa… của Nhà nước phong kiến.

- Những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách: Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế, Đinh Văn Điền, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch.

- Nội dung của các đề nghị cải cách bao gồm những yêu cầu đổi mới đất nước về mọi mặt, như: mở cửa biển Trà Lí ở Nam Định cho nước ngoài vào buôn bán, đẩy mạnh khai thác ruộng hoang, khai mỏ, phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng, chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải cách giáo dục, nâng cao dân trí, bảo vệ đất nước.

……………………………………………………

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 4)

 

Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.

B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.

C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.

D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 2: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ triến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?

A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.

B. Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện

C. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghị.

D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Câu 3: Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào gì?

A. Phong trào nông dân

B. Phong trào nông dân Yên Thế.

C. Phong trào Cần vương.

D. Phong trào Duy Tân.

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1883 – 1892

C. Cuộc phản công của phái chủ Chiến ở kinh thành huế 1885

D. Khởi nghĩa Hương Khê 1885 – 1895

Câu 5: Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng?

A. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc.

B. Quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản.

C. Phong trào yêu nước theo khuynh hương và ý thức hệ phong kiến.

D. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi.

Câu 6: Mục tiêu của phong trào yêu nước Cần Vương là gì?

A. Lật đổ chế độ phong kiến, giành độc lập dân tộc.

B. Đánh đế quốc, giành lại độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến.

C. Đánh đổ phong kiến, đế quốc giành độc lập.

D. Đánh đế quốc thành lập nước cộng hòa.

Câu 7: Giai đoạn 1893 – 1908 là thời kì nghĩa quân Yên Thế làm gì?

A. Xây dựng phòng tuyến

B. Tìm cách giải hoàn với quân Pháp.

C. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.

D. Tích lũy lương thực, xây dựng quân tinh nhuế.

Câu 8: Giai đoạn 1893 – 1908, khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là gì?

A. Tìm cách giảng hòa với thực dân Pháp.

B. Lo tích lũy lương thực.

C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.

D. Liên lạc với một số nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.

Câu 9: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “ Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?

A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.

B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoan và khai thác mỏ.

C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.

D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.

Câu 10: Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực?

A. Chưa hợp thời thế.

B. Rập khuân hoặc mô phỏng nước ngoài.

C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.

D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.

Đáp án trắc nghiệm

1-A

2-B

3-C

4-D

5-C

6-B

7-C

8-A

9-A

10-D

Phần II.Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Em có nhận xét gì về sự khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương? (2 điểm)

Câu 2:So sánh thái độ, hành động của nhân dân và triều đình Huế trước sự xâm lược của thực dân Pháp (3 điểm)

Đáp án tự luận

Câu 1: Hướng dẫn trả lời

Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất, có thời gian kéo dài nhất (30 năm), quyết liệt nhất và có ảnh hưởng sâu rộng nhất từ khi Pháp xâm lược nước ta đến những năm đầu thế kỷ XX. (0,5 điểm)

Khởi nghĩa Yên Thế không chịu sự chi phối của tư tưởng Cần Vương mà là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân để tự vệ, bảo vệ quyền lợi thiết thân, giữ đất, giữ làng. (0,5 điểm)

Nghĩa quân đã chiến đấu rất quyết liệt, buộc kẻ thù phải hai lần giảng hòa và nhượng bộ một số điều kiện có lợi cho ta. Đặc biệt trong thời kỳ đình chiến thứ hai, nghĩa quân Yên Thế còn liên lạc với các nghĩa sĩ yêu nước theo xu hướng mới như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. (1 điểm)

Câu 2: Hai kiểu hành động của nhân dân và triều đình Huế trước sự xâm lược của thực dân Pháp: (3 điểm)

Thái độ

Nhân dân(1,5 điểm):- Kiên quyết chống xâm lược ngay từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta.

- Kiên quyết chống trả khi địch tấn công Gia Định và các tỉnh Nam Kỳ.

- Thái độ “bất tuân lệnh” triều đình của nhân dân và sĩ phu yêu nước.

Triều đình(1,5 điểm:- Không kiên quyết động viên nhân dân chống Pháp.

- Bỏ lỡ thời cơ để hành động.

- Nhu nhược, ươn hèn, ích kỷ, vì quyền lợi của dòng họ bán rẻ dân tộc.

Hành động

Nhân dân(1,5 điểm):- Anh dũng chống trả chúng tại Đà Nẵng dẫn đến làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của địch.

- Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra quyết liệt chống sự mở rộng chiếm đóng của thực dân Pháp và chống sự nhu nhược của triều đình.

- Vì nhân dân, Trương Định ở lại kháng chiến.

Triều đình(1,5 điểm:- Bỏ lỡ thời cơ khi địch đánh Gia Định.

- Ký Hiệp ước 1862 để mất ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ.

- Để mất ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ (1867).

- Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 5)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Một trong những câu nói nổi tiếng của Nguyễn Trung Trực là

A. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”.

B. “Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm, đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”.

C. “Ta thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương phương Bắc”.

D. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo lắng”.

Câu 2. Đến tháng 6/1862, phạm vi chiếm đóng của thực dân Pháp ở Việt Nam bao gồm

A. các tỉnh Bắc Kì và đảo Cát Bà.               

B. ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

C. sáu tỉnh Nam Kì và đảo Phú Quốc.         

D. ba tỉnh Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn.

Câu 3. Chiến thắng tiêu biểu nhất của quân dân Hà Nội trong quá trình chiến đấu chống Pháp xâm lược lần Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là

A. trận Hàm Tử.                               

B. trận Tốt Động - Chúc Động.

C. trận Cầu Giấy.                              

D. trận Ngọc Hồi - Đống Đa.

Câu 4. Năm 1883, triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp bản hiệp ước nào dưới đây?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác-măng.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Hương Khê.     

B. Yên Thế.         

C. Yên Bái.          

D. Thái Nguyên.

Câu 6. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:

“Anh hùng Bãi Sậy Hưng Yên

Chiếu Cần vương xuống, đứng lên đánh thù?”

A. Nguyễn Thiện Thuật. 

B. Hoàng Hoa Thám.     

C. Phan Đình Phùng.      

D. Đinh Công Tráng.

Câu 7. Khởi nghĩa Bãy Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) có điểm chung nào dưới đây?

A. Giành thắng lợi, khôi phục được nền độc lập, tự chủ cho dân tộc Việt Nam.

B. Hoạt động khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì là: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Xây dựng căn cứ chiến đấu ở vùng lau sậy um tùm tại các huyện thuộc tỉnh Hưng Yên.

D. Sử dụng lối đánh du kích; dựa vào địa thế tự nhiên hiểm trở để xây dựng căn cứ chiến đấu.

Câu 8. Lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế là

A. Nguyễn Thiện Thuật.

B. Đinh Công Tráng.

C. Hoàng Hoa Thám.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 9. Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là

A. Hoàng Hoa Thám.     

B. Nguyễn Huy Tế.                 

C. Nguyễn Hữu Huân.   

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng những hạn chế của các đề nghị cải cách, canh tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong của xã hội Việt Nam.

B. Chưa giải quyết được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.

C. Nội dung cải cách quá mới mẻ nên không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

D. Mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa phát triển thành một phong trào cải cách sâu rộng.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Hoàn thiện bảng so sánh dưới đây về nguyên nhân sâu xa, duyên cớ, thủ đoạn hành động của thực dân Pháp khi tiến hành các cuộc tấn công Bắc Kì.

 

Nguyên nhân sâu xa

Thủ đoạn thực hiện

Duyên cớ

Xâm lược Bắc Kì

lần thứ nhất (1873)

 

 

 

Xâm lược Bắc Kì

lần thứ hai (1882 - 1883)

 

 

 

b. Nhân dân Bắc Kì đã phối hợp với quân đội triều đình nhà Nguyễn chống thực dân Pháp xâm lược lần 2 như thế nào?

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 6)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Thất bại trong âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh ở Đà Nẵng, tháng 2/1859, quân Pháp chuyển hướng tấn công vào địa điểm nào?

A. Huế.

B. Gia Định.

C. Vĩnh Long.

D. Hà Tiên.

Câu 2. Theo Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh

A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.                    

B. Định Tường, Vĩnh Long, Hà Tiên.

C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.                        

D. Biên Hòa, Quảng Nam, An Giang.

Câu 3. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:

“Phò vua đã trải ba triều,

Vào Nam ra Bắc một điều tận trung,

Bị thương, thuốc giặc chẳng dùng

Nhịn ăn tìm cái chết hùng mà vinh?”

A. Hoàng Diệu.

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Trung Trực.

D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 4. Thực dân Pháp viện lý do nào để đưa quân xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất.

B. Nhà Nguyễn nhờ Pháp giải quyết “vụ Đuy-Puy”.

C. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Hác-măng.

D. Nhà Nguyễn không dẹp được các cuộc nổi dậy của nhân dân.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Ba Đình.

B. Yên Thế.         

C. Yên Bái.          

D. Thái Nguyên.

Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là

A. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.            

B. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

C. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.  

D. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

Câu 7. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương đều

A. thất bại, để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các phong trào yêu nước sau này.

B. chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh chính trị - ngoại giao.

C. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của triều đình phong kiến do vua Duy Tân đứng đầu.

D. giành thắng lợi, khôi phục được nền độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.

Câu 8. Phồn Xương (Bắc Giang) là căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?

A. Yên Thế.         

B. Hương Khê.              

C. Hùng Lĩnh.      

D. Bãi Sậy.

Câu 9. Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là

A. Phan Đình Phùng.     

B. Nguyễn Lộ Trạch.               

C. Nguyễn Hữu Huân.   

D. Phan Châu Trinh.

Câu 10. Các tư tưởng cải cách canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX đã có ý nghĩa quan trọng trong việc

A. chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.

B. thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của Việt Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. đưa tới sự hình thành của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.

D. đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi vòng luẩn quẩn, bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Từ năm 1862 - 1884, nhà Nguyễn đã lần lượt kí với thực dân Pháp những bản hiệp ước nào? Nêu nội dung cơ bản của các hiệp ước đó.

b. Phát biểu suy nghĩ của em về thái độ đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của triều đình nhà Nguyễn.

Câu 2 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra những điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Bãy Sậy và khởi nghĩa Ba Đình trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 7)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là

A. Nguyễn Trung Trực.            

B. Nguyễn Tri Phương.     

C. Trương Định.                   

D. Hoàng Diệu.

Câu 2. Hình ảnh dưới đây gợi cho em liên tưởng đến sự kiện nào?

Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 8 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 2)

A. Nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp bản Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Trương Định nhận phong soái (“Bình Tây đại nguyên soái”).

C. Thực dân Pháp cho quân tấn công thành Gia Định.

D. Quân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa.

Câu 3. Người chỉ huy quân đội Pháp trong cuộc tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là

A. Ri-vi-e.            

B. Cuốc-bê.         

C. Gác-ni-ê.         

D. Giăng Đuy-puy.

Câu 4. Kí kết Hiệp ước Giáp Tuất (1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. Bắc kì và Trung Kì là vùng đất thuộc địa của Pháp.

B. sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn là đất thuộc Pháp.

C. Pháp được quyền cai trị ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

D. nền bảo hộ của Pháp tại Trung Kì và Nam Kì.

Câu 5. Tôn Thất Thuyết là

A. thủ lĩnh tối cao của khởi nghĩa Yên Thế.

B. thủ lĩnh tối cao của khởi nghĩa Thái Nguyên.

C. người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn.

D. người đứng đầu phái hòa chiến trong triều đình nhà Nguyễn.

Câu 6. Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa Bãy Sậy (1883 - 1892) là

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình.

B. vùng lau sậy ở các huyện thuộc tỉnh Hưng Yên.

C. ba làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mỹ Khê (Nga Sơn, Thanh Hóa),

D. vùng núi rừng Yên Thế (tỉnh Bắc Giang).

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai đoạn 1885 - 1896 trong phong trào Cần vương ở Việt Nam?

A. Diễn ra sôi nổi nhất ở Bắc Kì và Trung Kì.

B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

D. Quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn ở khu vực Nam Kì.

Câu 8. Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là

A. Phồn Xương (Bắc Giang).

B. Ngàn Trươi (Hà Tĩnh).

C. Ba Đình (Thanh Hóa).

D. Bãi Sậy (Hưng Yên).

Câu 9. Từ năm 1863 - 1871, Nguyễn Trường Tộ đã gửi lên triều đình nhà Nguyễn bao nhiêu bản điều trần?

A. 20 bản.            

B. 25 bản.            

C. 30 bản.            

D. 35 bản.

Câu 10. Các quan lại, sĩ phu yêu nước thức thời ở Việt Nam đưa ra những cải cách, canh tân đất nước không xuất phát từ cơ sở nào dưới đây?

A. Lòng yêu nước, thương dân.

B. Tình cảnh đất nước ngày càng nguy nan.

B. Mong muốn cho nước nhà phát triển giàu mạnh.

D. Các sĩ phu này không có vị trí xứng đáng trong triều đình.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Lập bảng nêu nội dung chủ yếu của các Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp.

b. So với triều đình nhà Nguyễn, thái độ của nhân dân Việt Nam trước thực dân Pháp xâm lược có điểm gì khác biệt?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913).

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 8)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Tháng 9/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Huế.                

B. Định Tường.    

C. Vĩnh Long.      

D. Đà Nẵng.

Câu 2. Địa danh nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Sông nào tàu giặc chìm sâu

Anh hùng Trung Trực đi vào sử xanh?”

A. Sông Gianh.

B. Sông Nhật Tảo.

C. Sông Lệ Thủy.

D. Sông Bến Hải.

Câu 3. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.   

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác-măng.  

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 4. Thực dân Pháp viện lý do nào để đưa quân xâm lược Bắc Kì lần thứ 2 (1883 - 1884)?

A. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất.

B. Nhà Nguyễn nhờ Pháp giải quyết “vụ Đuy-Puy”.

C. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Hác-măng.

D. Nhà Nguyễn không dẹp được các cuộc nổi dậy của nhân dân.

Câu 5. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là

A. Phan Thanh Giản.                                            

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Tôn Thất Thuyết.                                             

D. Phan Đình Phùng.

Câu 6. Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887) là

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình.

B. vùng lau sậy ở các huyện thuộc tỉnh Hưng Yên.

C. ba làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mỹ Khê (Nga Sơn, Thanh Hóa),

D. vùng núi rừng Yên Thế (tỉnh Bắc Giang).

Câu 7. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương đều

A. chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh chính trị - ngoại giao.

B. giành thắng lợi, khôi phục được nền độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.

C. thất bại, để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các phong trào yêu nước sau này.

D. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của triều đình phong kiến do vua Duy Tân đứng đầu.

Câu 8. Phồn Xương (Bắc Giang) là căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?

A. Yên Thế.         

B. Hương Khê.              

C. Hùng Lĩnh.      

D. Bãi Sậy.

Câu 9. Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế đã tấu xin triều đình nhà Nguyễn

A. cải cách giáo dục.                                             

B. chấn chỉnh quốc phòng.

C. chấn chỉnh bộ máy quan lại.                              

D. mở của biển Trà Lí (Nam Định).

Câu 10. Các tư tưởng cải cách canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX đã có ý nghĩa quan trọng trong việc

A. chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.

B. thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của Việt Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. đưa tới sự hình thành của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.

D. đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi vòng luẩn quẩn, bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày nội dung chính của bản Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp. Em có nhận xét gì về 2 bản hiệp ước này?

Câu 2 (2,0 điểm): Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896)?

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 9)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Tháng 9/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Đà Nẵng.         

B. Gia Định.         

C. Hà Nội.           

D. Thuận An.

Câu 2. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Mắt lòa, lòng rạng sáng ngời

Thuyền văn chở đạo, biển đời bao la

Đâm gian tà, bút chẳng tà

Bởi chưng hay ghét cũng là hay thương”

A. Nguyễn Hữu Huân.

B. Nguyễn Đình Chiểu.

C. Nguyễn Trung Trực.

D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 3. Người chỉ huy quân đội Pháp trong cuộc tấn công Bắc Kì lần thứ hai (1873) là

A. Ri-vi-e.            

B. Cuốc-bê.         

C. Gác-ni-ê.         

D. Giăng Đuy-puy.

Câu 4. Năm 1884, triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp bản hiệp ước nào dưới đây?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác-măng.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 5. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương khi đang ở

A. Kinh đô Huế.

B. Đồn Mang Cá (Huế).

C. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa).

D. Sơn phòng Tân sở (Quảng Trị).

Câu 6. Lãnh đạo khởi nghĩa Bãy Sậy (1883 - 1892) là

A. Hoàng Hoa Thám.     

B. Nguyễn Thiện Thuật.

C. Phan Đình Phùng.               

D. Đinh Công Tráng.

Câu 7. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương, ngoại trừ việc

A. phong trào không nhận được sự ủng hộ của quần chúng.

B. tương quan lực lượng chênh lệch, có lợi cho thực dân Pháp.

C. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.

D. chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, phù hợp.

Câu 8. Yên Thế là địa danh thuộc tỉnh nào dưới đây?     

A. Nghệ An.         

B. Hà Tĩnh.

C. Bắc Giang.                

D. Thanh Hóa.

Câu 9. Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng lên vua Tự Đức hai bản “thời vụ sách”, đề nghị

A. mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục.

B. mở cửa biển Trà Lí (Nam Định).

C. đẩy mạnh việc khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ.

D. chấn hưng dân khí, khai thông dân trí.

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX?

A. Triều đình nhà Nguyễn thực hiện các chính sách nội trị, ngoại giao lạc hậu.

B. Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế, xã hội.

C. Thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày: hoàn cảnh kí kết và những nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp. Em có nhận xét gì về bản hiệp ước này?

Câu 2 (2,0 điểm): Hoàn thành bảng so sánh dưới đây giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896)?

 

Khởi nghĩa Yên Thế

(1884 - 1913)

Phong trào Cần vương

(1885 - 1896)

 

 

 

Khuynh hướng chính trị

 

 

Lực lượng lãnh đạo

 

 

Phạm vi, quy mô

 

 

Lực lượng tham gia

 

 

 

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 10)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân Việt Nam tại Đà Nẵng (1858 - 1859) đặt dưới sự lãnh đạo của ai?

A. Tôn Thất thuyết.

B. Trương Công Định.

C. Hoàng Diệu.

D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 2. Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, từ ngày 20 đến 24/6/867, quân Pháp đã xâm chiếm các tỉnh nào dưới đây?

A. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

B. Gia Định,. Định Tường, Biên Hòa.

C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

D. Quảng Bình, Quảng Trị, Huế.

Câu 3. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Đố ai đánh trống phất cờ,

Giữ thành Hà Nội trong giờ nguy nan,

Rồi khi trúc chẻ, ngói tan,

Mượn dây oan nghiệt, giải oan anh hùng?”

A. Hoàng Diệu.

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Trung Trực.

D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về điều khoản trong Hiệp ước Giáp Tuất giữa triều đình nhà Nguyễn và thực dân Pháp (1874)?

A. Nhà Nguyễn thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.

B. Các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì của Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp.

C. Nhà Nguyễn mở 3 cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán.

D. Thực dân Pháp nhận được 280 vạn lạng bạc (bồi thường chiến phí) từ nhà Nguyễn.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Bãy Sậy.

B. Yên Thế.         

C. Yên Bái.          

D. Thái Nguyên.

Câu 6. Lãnh đạo khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887) là

A. Đề Nắm và Đề Thám.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.            

D. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

Câu 7. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) đều

A. là các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến.

B. đặt dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh xuất thân từ nông dân.

C. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.

D. giành thắng lợi, khôi phục lại nền độc lập cho dân tộc.

Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.                                         

B. khởi nghĩa Hương Khê.                          

C. khởi nghĩa Ba Đình.  

D. khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 9. Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là

A. Đinh Công Tráng.     

B. Nguyễn Trường Tộ.            

C. Tôn Thất Thuyết.      

D. Nguyễn Đình Chiểu.

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của các cải cách canh tân đất nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ, góp phần thức tỉnh đồng bào.

B. Phản ánh trình độ mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời.

C. Đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.

D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Trình bày diễn biến chính của trận Cầu Giấy lần thứ nhất (năm 1873).

b. Theo em, việc triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp bản Hiệp ước Giáp Tuất đã ảnh hưởng như thế nào đến cục diện của cuộc kháng chiến?

Câu 2 (2,0 điểm): So sánh khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) trên những phương diện sau: khuynh hướng chính trị; lực lượng lãnh đạo; hình thức đấu tranh; kết quả cuối cùng.

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 11)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Nhân vật nào dưới đây được nhân dân Nam Kì suy tôn là “Bình Tây Đại nguyên soái”?

A. Trương Định.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Trương Quyền.

Câu 2. Đến tháng 6/1867, phạm vi chiếm đóng của thực dân Pháp ở Việt Nam bao gồm

A. các tỉnh Bắc Kì và đảo Cát Bà.               

B. các tỉnh Bắc Trung Kì và đảo Lý Sơn.

C. sáu tỉnh Nam Kì và đảo Côn Lôn. 

D. các tỉnh Trung Kì và đảo Côn Lôn.

Câu 3. Chiến thắng tiêu biểu nhất của quân dân Hà Nội trong quá trình chiến đấu chống Pháp xâm lược lần Bắc Kì lần thứ hai (1883) là

A. trận Hàm Tử.                               

B. trận Tốt Động - Chúc Động.

C. trận Cầu Giấy.                              

D. trận Ngọc Hồi - Đống Đa.

Câu 4. Theo Hiệp ước Hác-măng giữa triều đình nhà Nguyễn với Pháp, tỉnh Bình Thuận được sáp nhập vào khu vực nào?

A. Bắc Kì.

B. Bắc Trung Kì.

C. Nam Trung Kì.

D. Nam Kì.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Bãi Sậy.           

B. Yên Thế.         

C. Hùng Lĩnh.                

D. Hương Khê.

Câu 6. Địa danh lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Thất trận, vua, tướng về đây

Phát nhanh chiếu Cần vương gọi người:

Giúp vua cứu nước, cứu đời

Chống quân xâm lược, oai hùng khắp nơi?”

A. Kinh đô Huế.

B. Đồn Mang Cá (Huế).

C. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa).

D. Sơn phòng Tân sở (Quảng Trị).

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai đoạn 1885 - 1896 trong phong trào Cần vương ở Việt Nam?

A. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

B. Quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn ở khu vực Nam Kì.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

D. Diễn ra sôi nổi nhất ở Bắc Kì và Trung Kì.

Câu 8. Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là

A. Ngàn Trươi (Hà Tĩnh).

B. Ba Đình (Thanh Hóa).

C. Bãi Sậy (Hưng Yên).

D. Phồn Xương (Bắc Giang).

Câu 9. Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là

A. Tống Duy Tân.

B. Trần Đình Túc.         

C. Nguyễn Xuân Ôn.     

D. Trần Xuân Soạn.

Câu 10. Các quan lại, sĩ phu yêu nước thức thời ở Việt Nam đưa ra những cải cách, canh tân đất nước không xuất phát từ cơ sở nào dưới đây?

A. Lòng yêu nước, thương dân.

B. Tình cảnh đất nước ngày càng nguy nan.

B. Mong muốn cho nước nhà phát triển giàu mạnh.

D. Các sĩ phu này không có vị trí xứng đáng trong triều đình.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày những nét chính về cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam tại mặt trận Đà Nẵng và Gia Định. Em có nhận xét gì về thái độ chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn trong giai đoạn này?

Câu 2 (2,0 điểm): Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX có điểm gì tương đồng về: khuynh hướng chính trị; lực lượng lãnh đạo; lực lượng tham gia; kết quả?

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 12)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp là

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.                   

B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

C. Hiệp ước Giáp Tuất.                               

D. Hiệp ước Hác-măng.

Câu 2. Cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1858 đến tháng 2/1859) đã bước đầu làm thất bại âm mưu nào của Pháp?

A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. “Đánh chắc, tiến chắc”.

C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.                             

D. “Vừa đánh, vừa đàm”.

Câu 3. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Hỏi ai tử tiết theo thành,

Ngàn năm một thuở uy danh vang lừng?”

A. Hoàng Diệu.

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Trung Trực.

D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 4. Với việc kí kết Hiệp ước Hác-măng, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

B. nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.

C. các tỉnh Bắc Kì trở thành đất thuộc địa của Pháp.

D. sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Bãi Sậy.           

B. Thái Nguyên.            

C. Hùng Lĩnh.                

D. Hương Khê.

Câu 6. Trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896), ai là người đã chế tạo ra súng trường theo mẫu súng của Pháp?

A. Phan Đình Phùng.

B. Phạm Bành.

C. Cao Thắng.

D. Nguyễn Thiện Thuật.

Câu 7. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương, ngoại trừ việc

A. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.

B. chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, phù hợp.

C. phong trào không nhận được sự ủng hộ của quần chúng.

D. tương quan lực lượng chênh lệch, có lợi cho thực dân Pháp.

Câu 8. Yên Thế là địa danh thuộc tỉnh nào dưới đây?

A. Bắc Giang.                

B. Thanh Hóa.               

C. Nghệ An.         

D. Hà Tĩnh.

Câu 9. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:

“Dâng vua những bản điều trần

Mong cho nước mạnh, muôn dân được giàu

Triều đình thủ cựu hay đâu

Làm cho điêu đứng, thảm sầu nước non?”

A. Phan Bội Châu.

B. Nguyễn Trường Tộ.             

C. Phan Đình Phùng.      

D. Lương Văn Can.

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX?

A. Triều đình nhà Nguyễn thực hiện các chính sách nội trị, ngoại giao lạc hậu.

B. Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế, xã hội.

C. Thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Trong những năm 1858 - 1867, nhân dân các tỉnh Nam Kì đã chiến đấu chống Pháp xâm lược như thế nào? Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của nhân dân Nam Kì trong giai đoạn này.

Câu 2 (2,0 điểm): Chứng minh: khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 13)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Với việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở

A. ba tỉnh Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn.

B. sáu tỉnh Nam Kì.

C. ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

D. bốn tỉnh Bắc Trung Kì.

Câu 2. Kế sách đánh giặc nào của cha ông đã được nhân dân Việt Nam kế thừa và vận dụng trong cuộc chiến đấu chống Pháp xâm lược ở Đà Nẵng (1858 - 1859)?

A. “Tiên phát chế nhân”.

B. “Vườn không nhà trống”.

C. “Vây thành, diệt viện”.

D. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

Câu 3. Với việc kí kết Hiệp ước Giáp Tuất, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở đâu?

A. Sáu tỉnh Nam Kì.

B. Các tỉnh Bắc Trung Kì.

C. Các tỉnh Bắc Kì.

D. Các tỉnh Nam Trung Kì.

Câu 4. Theo Hiệp ước Hác-măng giữa triều đình nhà Nguyễn với Pháp, ba tỉnh Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh được sáp nhập vào khu vực nào?

A. Bắc Kì.

B. Bắc Trung Kì.

C. Nam Trung Kì.

D. Nam Kì.

Câu 5. Ở Việt Nam, từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

B. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn. 

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

Câu 6. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Vua nào chính trực anh hào

Đứng ra lãnh đạo phong trào Cần vương?’

A. Vua Khải Định.

B. Vua Hàm Nghi.

C. Vua Duy Tân.  

D. Vua Đồng Khánh.

Câu 7. Khởi nghĩa Bãy Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) có điểm chung nào dưới đây?

A. Hoạt động khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì là: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

B. Xây dựng căn cứ chiến đấu ở vùng lau sậy um tùm tại các huyện thuộc tỉnh Hưng Yên.

C. Giành thắng lợi, khôi phục được nền độc lập, tự chủ cho dân tộc Việt Nam.

D. Sử dụng lối đánh du kích; dựa vào địa thế tự nhiên hiểm trở để xây dựng căn cứ chiến đấu.

Câu 8. Lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế là

A. Nguyễn Thiện Thuật.

B. Hoàng Hoa Thám.

C. Phan Đình Phùng.

D. Đinh Công Tráng.

Câu 9. Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế tấu xin triều đình mở cửa biển nào?

A. Trà Lí (Nam Định).                                         

B. Vân Đồn (Quảng Ninh).

C. Quảng Yên (Quảng Ninh).                               

D. Ba Lạt (Thái Bình).

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng những hạn chế của các đề nghị cải cách, canh tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong của xã hội Việt Nam.

B. Chưa giải quyết được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.

C. Nội dung cải cách quá mới mẻ nên không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

D. Mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa phát triển thành một phong trào cải cách sâu rộng.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Lập bảng niên biểu hệ thống những sự kiện tiêu biểu trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884).

b. Phát biểu ý kiến của em về nhận định: từ năm 1858 - 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước thực dân Pháp xâm lược?

Câu 2 (2,0 điểm): Quan sát lược đồ sau đây và cho biết những điểm mạnh, điểm yếu của cứ điểm Ba Đình.

Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 8 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 14)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Chiến thuật quân sự được thực dân Pháp sử dụng khi tấn công Đà Nẵng (tháng 9/1858) là

A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.                   

B. “Đánh chắc, tiến chắc”.

C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.                    

D. “Vừa đánh, vừa đàm”.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây  không phản ánh đúng nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa triều đình nhà Nguyễn và Pháp?

A. Mở ba của biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) vào buôn bán.

B. Bồi thường cho Pháp khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.

C. Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền bá đạo Gia Tô.

D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.

Câu 3. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:

“Đố ai trung liệt sáng ngời,

Đã không khuyết phục bọn người Tây dương

Xé đồ băng bó vết thương,

Nhịn ăn mà chết, chọn đường tự do?”

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Hoàng Diệu.

C. Tôn Thất Thuyết.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 4. Ngày 6/6/1884, Hiệp ước Pa-tơ-nốt giữa nhà Nguyễn với thực dân Pháp được kí kết. Hiệp ước Pa-tơ-nốt có nội dung cơ bản giống với hiệp ước nào dưới đây?

A. Nhâm Tuất.

B. Giáp Tuất.

C. Hác-măng.

D. Thiên Tân.

Câu 5. Ở Việt Nam, từ năm 1888 đến năm 1896, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của

A. các thủ lĩnh nông dân.

B. các văn thân, sĩ phu yêu nước.

C. lực lượng triều đình kháng chiến.

D. vua Hàm Nghi và Tôn Thất thuyết.

Câu 6. Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình.

B. vùng lau sậy ở các huyện thuộc tỉnh Hưng Yên.

C. ba làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mỹ Khê (Nga Sơn, Thanh Hóa),

D. vùng núi rừng Yên Thế (tỉnh Bắc Giang).

Câu 7. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) đều

A. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.

B. là các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến.

C. giành thắng lợi, khôi phục lại nền độc lập cho dân tộc.

D. đặt dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh xuất thân từ nông dân.

Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là

A. khởi nghĩa Hương Khê.                          

B. khởi nghĩa Ba Đình.  

C. khởi nghĩa Bãi Sậy.                                         

D. khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 9. Người dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức (vào các năm 1877 và 1882), đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước là

A. Nguyễn Trường Tộ.  

B. Đinh Văn Điền.

C. Nguyễn Lộ Trạch.     

D. Trần Đình Túc.

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của các cải cách canh tân đất nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ, góp phần thức tỉnh đồng bào.

B. Phản ánh trình độ mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời.

C. Đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.

D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Trình bày: hoàn cảnh kí kết và những nội dung cơ bản của Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp?

b. So với Hiệp ước Hác-măng, Hiệp ước Pa-tơ-nốt có điểm gì khác biệt?

Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ ra những điểm tương đồng giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896)?

 

 

 

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống