Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 7 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 28 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 9 có đáp án: Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 9
BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không tiếp giáp biển?
A. Quảng Ninh.
B. Vĩnh Phúc.
C. Khánh Hòa.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Lời giải
B1. Quan sát vị trí tiếp giáp vùng biển của lãnh thổ nước ta.
B2. Xác định vị trí các tỉnh đã cho
- Các tỉnh giáp biển Đông là Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Tỉnh Vĩnh Phúc không giáp biển
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2 Hai quần đảo xa bờ của nước ta là
A. Hoàng Sa , Thổ Chu.
B. Hoàng Sa, Trường Sa.
C. Hoàng Sa, Nam Du.
D. Thổ Chu, Cô Tô.
Lời giải
Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa, Trường Sa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
D. nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.
Lời giải
Tính từ đất liền ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh
A. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.
B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Lời giải
Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5 Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là
A. Cái Bầu.
B. Bạch Long Vĩ.
C. Cồn Cỏ.
D. hòn Chuối.
Lời giải
Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là đảo Cái Bầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6 Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động
A. thể thao trên biển.
B. tắm biển.
C. lặn biển.
D. khám phá các đảo.
Lời giải
Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động tắm biển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7 Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản.
B. Khai thác và chế biến lâm sản.
C. Khai thác khoáng sản biển.
D. Du lịch biển.
Lời giải
Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành: Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch biển và khai thác khoáng sản biển.
=> Khai thác và chế biến lâm sản không phải là hoạt động kinh tế biển của nước ta
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết biển Mũi Né thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Quảng Ngãi.
B. Đà Nẵng.
C. Bình Thuận.
D. Phú Yên.
Lời giải
B1. Nhận dạng kí hiệu bãi biển ở bảng chú giải Atlat địa lí trang 25
B2. Xác định vị trí bãi biển Mũi Né -> chỉ ra được tên tỉnh nơi phân bố bãi biển Mũi Né.
=> Bãi biển Mũi Né thuộc tỉnh Bình Thuận.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9 Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?
A. Hoạt động đánh bắt tập trung chủ yếu ở vùng biển xa bờ.
B. Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.
C. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.
D. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.
Lời giải
Hoạt động của ngành thủy sản nước ta:
- Nước ta đang đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.
- Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.
- Tuy nhiên, nước ta chủ yếu đánh bắt gần bờ -> khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý (trong khi sản lượng đánh bắt ven bờ đã khai thác gấp 2 lần mức cho phép thì sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép). => nhận xét A: chủ yếu đánh bắt vùng biển xa bờ là không đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10 Cần ưu tiên hoạt động đánh bắt xa bờ ở nước ta vì
A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Các loài thủy sản xa bờ có giá trị kinh tế cao hơn.
C. Các bãi tôm bãi cá lớn của nước ta chỉ tập trung ở vùng biển xa bờ.
D. Nước ta có phương tiện tàu thuyền hiện đại, công suất lớn.
Lời giải
- Hiện nay, hoạt động khai thác hải sản nước ta còn nhiều bất hợp lí: sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép => sự khai thác quá mức cho phép đã làm suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi thủy sản ven bờ. Ngoài ra, việc sử dụng phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt, ô nhiễm môi trường ven biển cũng làm chết nhiều loài thủy sản.
Mặt khác, thủy sản xa bờ vẫn chưa khai thác hết tiềm năng, mới chỉ khai thác 1/5 khả năng cho phép.
=> Do đó hiện nay nước ta đang ưu tiên các hoạt động đánh bắt xa bờ nhằm tránh nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ và khai thác hiệu quả nguồn lợi xa bờ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11 Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển ở nước ta. Đường bờ biển dài, bờ biển có nhiều vũng vịnh, các tỉnh trong vùng đều phát triển du lịch biển với nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng với bờ thoải, cát trắng, phát triển quanh năm như: Nha Trang, Mũi Né, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Non Nước, Quy Nhơn….
=> Hoạt động du lịch biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ, hiện nay đã được nâng cấp với nhiều khu rì sọt cao cấp, các khách sạn 5 sao, du lịch biển đa dạng hơn (lặn biển, lướt ván…)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12 Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là
A. Sạt lở bờ biển.
B. Lũ quét.
C. Hạn hán.
D. Bão.
Lời giải
Vùng biển nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới, mỗi năm có khoảng 9 – 10 cơn bão ảnh hưởng đến vùng biển và đất liền nước ta. Bão mang theo mưa to, gió lớn làm biển động, sóng lớn => ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13 Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là
A. Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.
B. Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.
C. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.
D. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.
Lời giải
Các đảo và quần đảo nước ta tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, đồng thời các hoạt động kinh tế, đời sống nhân dân trên đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa. Đây là ý nghĩa quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14 Đặc điểm khí hậu cho phép hoạt động du lịch biển ở vùng Nam Bộ của nước ta diễn ra quanh năm là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, nóng quanh năm.
B. Độ ẩm lớn trên 80%, lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm/năm.
C. Nước ta chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa đông bắc.
D. Vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
Lời giải
Vùng Nam Bộ nước ta có khí hậu nhiêt đới, nắng nóng quanh năm, biển ấm, nhiệt độ trung bình năm cao (trên 200C), mùa đông nước biển không bị đóng băng.
=> Do đó hoạt động du lịch biển, đặc biệt là tắm biển có thể diễn ra quanh năm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15 Phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, không phải vì
A. Hoạt động kinh tế biển đa dạng, phát triển tổng hợp mới có hiệu quả cao.
B. Tài nguyên biển có trữ lượng nhỏ và rời rạc, phát triển tổng hợp mới có hiệu quả kinh tế.
C. Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người.
D. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biền – đảo nước ta.
Lời giải
Nước ta phải tiến hành phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển vì:
- Các Hoạt động kinh tế biển đa dạng, có tác động qua lại với nhau nên chỉ có thể khai thác phát triển tổng hợp mới có hiệu quả cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường đảo do sự biệt lập nhất định của nó không giống như trên đất liền lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người -> cần khai thác tổng hợp để tránh làm tổn hại đến các đảo cũng như môi trường biển nói chung.
- Việc khai thác tổng hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền lãnh thổ biền – đảo nước ta và đảm bảo an ninh quốc phòng.
=> Như vậy nhận xét A, C, D đúng => loại.
- Vùng biển nước ta có tài nguyên thiên nhiên giàu có và trữ lượng lớn: trữ lượng cá biển từ 3 – 3, 5 triệu tấn, có nhiều ngư trường lớn, các bãi tôm bãi cá….; vùng biển có nguồn muối vô tận; đường bờ biển dài -> có nhiều bãi tắm cùng với hệ thống các đảo và quần đảo thuận lợi cho phát triển mạnh mẽ kinh tế biển; khoáng sản dầu khí tập trung với trữ lượng lớn ở thềm lục địa phía nam vơi 8 bề trầm tích.
=> Như vậy nhận xét: tài nguyên biển nước ta có trữ lượng nhỏ và rời rạc nên cần phát triển tổng hợp mới có hiệu quả kinh tế cao là không đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Vùng biển đặc qyền kinh tế của nước ta rộng bao nhiêu hải lí
A. 212 hải lí tính từ giới hạn ngoài của lãnh hải
B. 200 hải lí tính từ đường cơ sở
C. 200 hải lí tính từ đường bở biển
D. 212 hải lí tính từ đường bở biển
Câu 17: Vùng biển nước ta được cấu thành từ các bộ phận:
A. 2 bộ phận
B. 3 bộ phận
C. 4 bộ phận
D. 5 bộ phận.
Câu 18: Đảo lớn nhất Việt Nam là:
A. Phú Quý
B. Phú Quốc
C. Cát Bà
D. Côn Đảo.
Câu 19: Nguyên nhân cơ bản của việc đánh bắt ven bờ là:
A. Biển nhiều thiên tai
B. Cá chủ yếu ở ven bờ
C. Tàu thuyền nhỏ
D. Chính sách.
Câu 20: Loại hình du lịch biển đang đươc khai thác nhiều nhất ở nước ta hiện nay là:
A. Lặn biển
B. Ẩm thực
C. Tắm biển
D. Lướt ván.
Câu 21: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Vũng Tàu
B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên
D. Móng Cái đến Hà Tiên.
Câu 22: Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là
A. 3 160 km và khoảng 0,5 triệu km2
B. 3. 260km và khoảng 1 triệu km2
C. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2
D. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2
Câu 23: Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau
B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng
C. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu
D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang
Câu 24: Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy
C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải
Câu 25: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là
A. phát triển khai thác hải sản xa bờ
B. tập trung khai thác hải sản ven bờ
C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển
Câu 26: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động
A. thể thao trên biển
B. tắm biển
C. lặn biển
D. khám phá các đảo
Câu 27: Nước ta có bao nhiêu hòn đảo:
A. 2000
B. 3000
C. 4000
D. 5000
Câu 28: Dọc bờ biển nước ta có:
A. Dưới 100 bãi tắm
B. 100 – 110 bãi tắm
C. 110 – 120 bãi tắm
D. Trên 120 bãi tắm
Bài giảng Địa lí 9 Bài 28: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo