28 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 17 có đáp án 2023: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

Tải xuống 5 5.3 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 13 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 28 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 28 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 9 có đáp án: Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ:

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 17 có đáp án: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 9

BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển là

A. Quảng Ninh.

B. Phú Thọ.

C. Thái Nguyên.

D. Lạng Sơn.

Lời giải 

- B1. Xác định khu vực tiếp giáp biển của Trung du miền núi Bắc Bộ.

- B2. Xác định được Quảng Ninh là tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2 Địa bàn thuận lợi nhất cho việc xây dựng các khu công nghiệp và đô thị ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. các tỉnh biên giới.

B. trung du Bắc Bộ.

C. tiểu vùng Tây Bắc.

D. miền núi Bắc Bộ.

Lời giải 

Vùng trung du Bắc Bộ có các cánh đồng thung lũng bằng phẳng => lợi nhất cho việc xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3 Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc là

A. núi cao, cắt xẻ mạnh.

B. gồm các cao nguyên xếp tầng.

C. núi thấp và trung bình.

D. đồng bằng rộng lớn.

Lời giải

 Tiểu vùng Đông Bắc có địa hình chủ yếu là núi thấp và trung bình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4 Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên con sông nào ?

A. Sông Đà.

B. Sông Lô.

C. Sông Chảy.

D. Sông Hồng.

Lời giải 

Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên con sông Đà.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5 Nhân tố chủ yếu tạo nên tính đa dạng trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là

A. Sự phân hóa của địa hình giữa hai tiểu vùng Tây Bắc, Đông Bắc.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh.

C. Đất đai đa dạng, gồm đất feralit đồi núi và đất phù sa.

D. Người dân có kinh nghiệm canh tác nhiều loại cây trồng khác nhau.

Lời giải 

Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6 Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc là

A. Dầu mỏ.

B. Khí đốt.

C. Than đá.

D. Than gỗ.

Lời giải 

Đông Bắc có nhiều tài nguyên khoáng sản giàu có, tiêu biểu là vùng than Quảng Ninh với trữ năng lớn, có chất lượng tốt.

=> Cung cấp nguyên liệu cho phát triển nhiệt điện của vùng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7 Đâu không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

A. Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.

B. Trình độ dân cư – xã hội chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.

C. Dân cư đông, mật độ dân số cao.

D. Người dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Lời giải 

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Tày, Nùng; trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc; đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới…).

- Đây là địa bàn dân cư phân bố thưa thớt, mật độ dân số thấp => nhận xét C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8 Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không đúng với Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

A. Có sự phân hóa thành 2 tiểu vùng.

B. Chủ yếu là các sông nhỏ, trữ năng thủy điện ít.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

D. Nhiều khoáng sản, trữ lượng lớn, phân bố tập trung.

Lời giải

 Trung du và miền núi Bắc Bộ có sự phân hóa thành 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc.

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có nhiều khoáng sản, trữ lượng lớn, phân bố tập trung. Nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào.

=> Nhận xét: Chủ yếu là các sông nhỏ, trữ năng thủy điện ít là không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9 Đâu không phải là thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc ?

A. Chăn nuôi gia súc lớn.

B. Phát triển thủy điện.

C. Khai thác khoáng sản.

D. Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm.

Lời giải

 - Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh : phát triển thủy điện (thủy điện Hòa Bình, Sơn La trên sông Đà…); trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm (chè); chăn nuôi gia súc lớn.

- Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, không phải của Tây Bắc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10 Ngành kinh tế nào sau đây chỉ có thể phát triển ở tiểu vùng Đông Bắc mà Tây Bắc không có ?

A. Khai thác khoáng sản.

B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

C. Du lịch sinh thái.

D. Kinh tế biển.

Lời giải

 Tiểu vùng Đông Bắc có vị trí tiếp giáp biển ở phía đông nam (vùng biển Quảng Ninh) => thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.

- Tiều vùng Tây Bắc không tiếp biển nên không thể phát triển kinh tế biển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11 Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.

C. Địa hình dốc và có nhiều sông lớn.

D. Địa hình dốc, nhiều thác ghềnh, nhiều phù sa.

Lời giải 

Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hệ thống sông ngòi lớn (sông Đà, sông Chảy, sông Lô….)  chảy trên nền địa hình chủ yếu là đồi núi, độ dốc địa hình lớn

 => đem lại trữ năng thủy điện lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12 Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ bị suy thoái là

A. Hiện tượng cháy rừng.

B. Đất đai bị suy thoái, thiếu nước vào mùa khô.

C. Phát triển thủy điện.

D. Nạn du canh, du cư.

Lời giải 

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người, có tập quán sản xuất chủ yếu là du canh, du cư. Tập quán du canh du cư là hiện tượng người dân thường xuyên thay đổi nơi ở và nơi canh tác, cứ mỗi lần di chuyển nơi ở người dân lại tìm kiếm một vùng đất mới và tiến hành phá rừng lấy đất làm nương rẫy canh tác. Cùng với tập quán sản xuất lạc hậu khiến đất đai dễ bị suy thoái bạc màu, sau một thời gian ngắn các dân tộc lại tìm kiếm vùng đất mới, bỏ lại các đồi trống, đất hoang hóa bạc màu => Vòng tròn này lặp đi lặp lại nhiều lần khiến diện tích rừng bị chặt phá ngày càng nghiêm trọng hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13 Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao

B. Khoáng sản phân bố rải rác.

C. Địa hình dốc, giao thông khó khăn.

D. Khí hậu diễn biến thất thường.

Lời giải 

Trung du miền núi Bắc Bộ khoáng sản đa dạng nhiều chủng loại và phân bố khá tập trung nhưng các mỏ có trữ lượng nhỏ nằm sâu trong lòng đất, lại phân bố chủ yếu ở khu vực có địa hình miền núi hiểm trở => do vậy công đoạn tiếp cận và khai thác các mỏ khoáng sản rất khó khăn, đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao mới có thể khoan sâu và khai thác có hiệu quả các mỏ quặng. Đây là khó khăn lớn nhất đối với các công ti, xí nghiệp khai thác khoáng sản ở vùng này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Tỉnh nào sau đây của vùng giáp với cả Lào và Trung Quốc?   

A Điện Biên   

B. Sơn La.          

C. Hà Giang

D. Lào Cai

Câu 15: Tỉnh nào sau đây của vùng giáp biển

A. Thái Bình.     

B. Quảng Ninh. 

C. Lạng Sơn

D. Nam Định

Câu 16: Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm:

A. 11 tỉnh

B. 15 tỉnh

C. 13 tỉnh

D. 14 tỉnh

Câu 17: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là:

A. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.

B. chịu tác động rất lớn của biển.

C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ.

D. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

B. có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.

C. có số dân đông nhất so với các vùng khác.

D. giáp cả Trung Quốc và Lào.

Câu 19: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do:

A. Tây Bắc cao hơn                           

B. Tây Bắc xa khối không khí lạnh hơn

C. Đông Bắc trực tiếp chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh              

D.  Đông Bắc ven biển.

Câu 20: Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các đặc điểm: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng ?

A. Bắc Kạn.

B. Bắc Giang.

C. Quảng Ninh.

D. Lạng Sơn.

Câu 21: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do:

A. Gió mùa, địa hình.

B. Núi cao, nhiều sông.

C. Thảm thực vật, gió mùa.

D. Vị trí ven biển và đất.

Câu 22: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Đồng

B. Sắt

C. Đá vôi

D. Than đá

Câu 23: Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là:

A. Tày, Nùng, Hoa, Chăm,...

B. Thái, Mường, Dao, Mông,…

C. Gia-rai, Cơ-ho, Ê-đê, Mạ,…

D. Ê - đê, Dao, Giáy, Lự,…

Câu 24: Đông Bắc là nơi cư chú phổ biến dân tộc:

A. Tày

B. Thái

C. Kinh

D. Mông

Câu 25: Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc?

A. Lạng Sơn.

B. Quảng Ninh.

C. Hoà Bình.

D. Phú Thọ.

Câu 26: Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (ĐÔNG BẮC, TÂY BẮC) VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 17 có đáp án: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (ảnh 2) 

Những chỉ số phát triển nào ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?

A. Mật độ dân số

B. Tỷ lệ gia tăng dân số và hộ nghèo

C. Thu nhập và tỷ lệ biết chữ

D. Tuổi thọ, tỷ lệ thị dân

Câu 27: Nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

A. Hòa Bình

B. Sơn La

C. Thác Bà

D. Bản Vẽ

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. Có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

B. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng: Đông Bắc và Tây Bắc

C. Có dân số đông nhất cả nước

D. Giáp với Trung Quốc và Lào

 

Bài giảng Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống