29 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 6 có đáp án 2023: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

Tải xuống 14 2.3 K 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 14 trang gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 6 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 14 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 29 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 có đáp án: Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam:

Công bố 120 cụm thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2016 | Tạp chí Tuyên  giáo

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 9
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

Câu 1 Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?

A. Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.

B. Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.

C. Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.

D. Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Lời giải 

Công cuộc Đổi mới nền kinh tế đã giúp nước ta thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2 Công cuộc Đổi mới của nước ta diễn ra vào năm nào?

A. 1976.

B. 1954.

C. 1986.

D. 2000.

Lời giải

Công cuộc Đổi mới của nước ta được triển khai từ năm 1986.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3 Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta?

A. Chuyển dịch cơ cấu ngành.

B. Chuyển dịch cơ cấu thành phần.

C. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.

D. Chuyển dịch cơ cấu theo tuổi.

Lời giải

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta được thể hiện ở 3 mặt: chuyển dịch cơ cấu ngành, chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Cơ cấu theo tuổi là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số, không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta biểu hiện chủ yếu ở

A. chuyển dịch cơ cấu theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo tuổi.

B. chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế, theo tuổi và theo lãnh thổ.

C. chuyển dịch cơ cấu theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.

D. chuyển dịch cơ cấu theo ngành, theo tuổi và theo lãnh thổ.

Lời giải

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta được thể hiện ở 3 mặt: chuyển dịch cơ cấu ngành, chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Cơ cấu theo tuổi là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số, không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5 Nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới ở nước ta là

A. hiện đại hóa kinh tế.

B. đa dạng hóa sản phẩm.

C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. mở rộng hợp tác quốc tế.

Lời giải

Nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới ở nước ta là chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thể hiện ở  3 mặt: cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6 Đâu không phải đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở nước ta?

A. Được triển khai từ năm 1986.

B. Được đặc trưng bằng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Đưa nền kinh tế nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.

D. Đưa nền kinh tế nước ta vươn lên, đứng đầu khu vực Đông Nam Á.

Lời giải 

Nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới ở nước ta là chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thể hiện ở  3 mặt: cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế. Công cuộc Đổi mới đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng hoảng. Nền kinh tế từng bước ổn định và phát triển chứ chưa vươn lên đứng đầu khu vực Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7 Sau đổi mới, cơ cấu ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng

A. tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ.

B. giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

C. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.

D. khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng giảm.

Lời giải

Sự Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là: giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8 Trong chuyển dịch cơ cấu ngành, khu vực dịch vụ có xu hướng

A. giảm liên tục.

B. tăng liên tục.

C. chiếm tỉ trọng thấp nhưng biến động.

D. chiếm tỉ trọng cao nhưng biến động.

Lời giải 

Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là: giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9 Sự thay đổi từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần là biểu hiện của

A. sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.

B. sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.

C. sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

D. sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.

Lời giải

Sự thay đổi từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10 Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta là

A. chuyển từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.

B. giảm tỉ trọng khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp – xây dựng.

C. hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp và dịch vụ.

D. hình thành hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới và sự phát triển của các thành phố lớn.

Lời giải 

Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế là sự thay đổi từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).

Đáp án B là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Đáp án C và D là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11 Ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là

A. Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.

B. Phía Bắc, miền Trung và phía Nam.

C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

D. Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Lời giải 

Nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm là phía Bắc , miền Trung và phía Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12 Kể tên 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta từ Nam ra Bắc?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Trung Bộ và Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ, Nam Bộ và Bắc Bộ.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.

Lời giải

Nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm, từ Nam ra Bắc là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13 Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng

A. quốc tế hóa, khu vực hóa.

B. công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

C. đa phương hóa, liên hợp hóa.

D. tự động hóa, điện khí hóa.

Lời giải 

Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14 Cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng

A. tiêu cực nhưng tốc độ còn chậm.

B. tích cực nhưng tốc độ còn chậm.

C. tích cực nhưng tốc độ nhanh.

D. tiêu cực nhưng tốc độ nhanh.

Lời giải 

Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm, ngành Nông – lâm – ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15 Nội dung nào sau đây không biểu hiện chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ ở nước ta?

A. Tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.

B. Phát triển các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ.

C. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp.

D. Hình thành các vùng chuyên canh trong sản xuất nông nghiệp.

Lời giải 

- Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ là việc hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.

=> Loại đáp án A, B, D

- Đa dạng hóa các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp là biện pháp phát triển trong ngành nông nghiệp nước ta. Đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16 Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là

A. phân bố lại dân cư giữa các vùng.

B. hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.

C. cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng.

D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao.

Lời giải

Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ là việc hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17 Một trong những nguyên nhân đóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là

A. chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần.

B. tài nguyên thiên nhiên nước ta giàu có.

C. chính sách chuyển cư hợp lí, phân bố lại lao động.

D. kiểm soát gia tăng dân số hợp lí, thúc đẩy đô thị hóa.

Lời giải 

Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần là từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).

=> Do vậy sẽ mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển, các vùng chuyên canh thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.

    Các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển chủ yếu thu hút đầu tư về lĩnh vực công nghiệp (nhờ lợi thế về vị trí, lao động, tài nguyên) sẽ thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành (tăng tỉ trọng công nghiệp xây dựng  và dịch vụ)

=> Như vậy một trong những nguyên nhân đóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18 Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần đã có vai trò gì đối với nền kinh tế nước ta?

A.Tạo ra sự cạnh tranh lớn giữa các thành phần kinh tế.

B. Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.

C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.

D. Quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm.

Lời giải 

Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần: Nhà nước, ngoài Nhà nước (tư nhân, cá thể, tập thể) và  kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài các ngành truyền thống do các thành phần kinh tế Nhà nước và tập thể đầu tư phát triển thì thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tư nhân sẽ có vai trò quan trọng thúc đẩy các ngành kinh tế mới và hiện đại giúp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành. Từ đó hình thành nên các khu công nghiệp, vùng công nghiệp hay các lãnh thổ tập trung dịch vụ,… giúp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19 Một trong những khó khăn về tự nhiên trong quá trình phát triển kinh tế nước ta là

A. y tế giáo dục chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội.

B. ở các vùng miền núi, nông thôn còn nhiều xã nghèo.

C. tỉ lệ thiếu việc làm, thất nghiệp còn khá cao.

D. tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường.

Lời giải 

Xác định từ khóa “khó khăn về tự nhiên”

=> Khó khăn về tự nhiên trong quá trình phát triển kinh tế nước ta là tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt,  ô nhiễm môi trường do quá trình phát triển công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20 Đâu không phải khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế nước ta?

A. Các vấn đề việc làm, y tế, giáo dục,… chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội.

B. Người lao động cần cù, chịu khó và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Tài nguyên bị khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường.

D. Thị trường thế giới và khu vực có nhiều biến động.

Lời giải

Người lao động cần cù, chịu khó và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất là nhân tố giúp thúc đẩy sản xuất phát triển, đặc biệt là các hoạt động nông nghiệp. Vì vậy đây là nhân tố thuận lợi trong quá trình phát triển kinh tế nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21 Đâu không phải là thách thức của nền kinh tế nước ta khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới

A. Biến động thị trường thế giới.

B. Cạnh tranh gay gắt.

C. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

D. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế.

Lời giải 

- Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại nhiều cơ hội (về vốn, thị trường, công nghệ) nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức to lớn như: sự biến động của thị trường thế giới, cạnh tranh gay gắt với các nền kinh tế phát triển, sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế => đòi hỏi nước ta phải đẩy nhanh hơn nữa tốc độ chuyển dịch kinh tế và nâng coa hiệu quả sản xuất.

 => Loại đáp án A, B, D

- Sự cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên là khó khăn về nhân tố bên trong của đất nước ta, đây không phải là thách thức do nền kinh tế thế giới mang lại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22 Khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới đòi hỏi nước ta phải

A. đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên.

B.nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

C. phân bố lại dân cư và lao động.

D. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.

Lời giải 

Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại nhiều cơ hội (về vốn, thị trường, công nghệ) nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức to lớn như: sự biến động của thị trường thế giới, cạnh tranh gay gắt với các nền kinh tế phát triển, sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế => đòi hỏi nước ta phải đẩy nhanh hơn nữa tốc độ chuyển dịch kinh tế và nâng coa hiệu quả sản xuất, tận dụng được cơ hội và vượt qua thách thức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23 Thành tựu kinh tế có tác động trực tiếp đến sự phát triển của ngoại thương nước ta là

A. Đầu tư nước ngoài tăng.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.

C. Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên.

D. Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu.

Lời giải

Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa trong nước đã tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn về hàng nông – lâm – thủy sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (dệt may, da giày, thực phẩm…)

=> Đem lại nguồn hàng xuất khẩu quan trọng cho nước ta bên cạnh các mặt hàng khoáng sản thô truyền thống.

=> Thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương nước ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24 Ngành ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển do

A. Đầu tư nước ngoài tăng.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.

C. Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên.

D. Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu.

Lời giải 

Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa trong nước đã tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn về hàng nông – lâm – thủy sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (dệt may, da giày, thực phẩm…)

=> Đem lại nguồn hàng xuất khẩu quan trọng cho nước ta bên cạnh các mặt hàng khoáng sản thô truyền thống.

=> Thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương nước ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25 Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ

A. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta.

B. Nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp.

D. Nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.

Lời giải

- Với chính sách Đổi mới kinh tế năm 1986, nước ta đã tiến hành chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng nông  - lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ

=> Quá trình này đã đáp ứng yêu cầu của mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp. Đến nay, nước ta vẫn đang trong giai đoạn tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

- Tuy nông nghiệp có giảm tỉ trọng nhưng vẫn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, đáp ứng nhu cầu lương thực, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26 Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, công nghiệp – xây dựng tăng chứng tỏ

A. nước ta đang trong quá trình công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

B. nước ta vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu.

C. nước ta đã vươn lên thành một nước phát triển.

D. nước ta đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.

Lời giải 

Với chính sách Đổi mới kinh tế năm 1986, nước ta đã tiến hành chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng nông  - lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ

=> Quá trình này đã đáp ứng yêu cầu của mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp. Đến nay, nước ta vẫn đang trong giai đoạn tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27 Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là

A. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

B. Gia nhập ASEAN.

C. Gia nhập WTO.

D. Trở thành thành viên của liên hiệp quốc.

Lời giải 

Tháng 4/ 2007, nước ta đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức này. Sự kiện này đã đánh dấu thành công lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mang lại nhiều cơ hội (về thị trường, vốn, khoa học công nghệ…) đồng thời cũng là thử thách lớn đòi hỏi chúng ta phải nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất để có thể cạnh tranh và phát triển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28 Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam  giai đoạn 2005 – 2014

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 6 có đáp án năm 2021 mới nhất

Nhận xét nào sau đây không đúng

A. Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có còn biến động.

B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng.

C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng.

D. Thành phần kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và thấp hơn kinh tế ngoài Nhà nước.

Lời giải

 - Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao (32,1% năm 2014) và giảm đều, liên tục (từ 38,4% xuống 32,1%).

=> Nhận xét A không đúng.

- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất (49,3% năm 2014) và có xu hướng tăng (từ 45,5% lên 49,3%) => nhận xét B đúng

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất (18,6% năm 2014) và có xu hướng tăng (từ 16% lên 18,6%) => nhận xét C đúng

- Thành phần kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (32,1% > 18,6%) nhưng thấp hơn kinh tế ngoài Nhà nước.(32,1% < 49,3%). => nhận xét D đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29 Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam  giai đoạn 2005 – 2014 

     Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 6 có đáp án năm 2021 mới nhất

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng liên tục qua các năm.

B. Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm liên tục qua các năm.

C. Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cao nhất.

D. Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò thấp nhất trong cơ cấu kinh tế.

Lời giải

Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng (từ 45,5% lên 49,3%) nhưng không liên tục. Từ 2005 – 2012 tăng nhưng từ 2012 – 2014 lại giảm. => A sai.

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất, cao nhất là thành phần kinh tế Ngoài nhà nước. => C sai.

Thành phần kinh tế Nhà nước mặc dù tỉ trọng giảm nhưng vẫn đứng thứ 2 và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. => D sai.

Thành phần kinh tế Nhà nước tỉ trọng tăng liên tục qua các năm (từ 38,4% lên 32,1%)

=> B đúng.

Đáp án cần chọn là: B

 

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống