28 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 9 có đáp án 2023: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

Tải xuống 12 4.1 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 12 trang gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 12 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 28 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 9 có đáp án: Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản:

BÁO SÀI GÒN GIẢI PHÓNG

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 9
BÀI 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

Câu 1 Loại rừng nào dưới đây thuộc rừng sản xuất?

A. Các dải rừng ngập mặn ven biển.

B. Khu dự trữ thiên nhiên.

C. Rừng gỗ thông nhựa.

D. Các vườn quốc gia.

Lời giải 

Rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du, có vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Rừng thông nhựa cung cấp mủ (nhựa) thông cho công nghiệp chế biến nên thuộc rừng sản xuất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2 Loại rừng duy nhất được khai thác gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến là

A. rừng sản xuất.

B. rừng ngập mặn.

C. rừng đặc dụng.

D. rừng chắn cát.

Lời giải 

Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.

Rừng ngập mặn và rừng chắn cát thuộc rừng phòng hộ nên không được khai thác.

Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo tồn tự nhiên nên cũng không được khai thác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3 Rừng phòng hộ ở nước ta không bao gồm

A. rừng đầu nguồn các con sông.

B. dải rừng ngập mặn ven biển.

C. rừng chắn cát ven biển miền Trung.

D. rừng nguyên liệu giấy.

Lời giải

 Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…=> vì vậy rừng phòng hộ không bao gồm rừng nguyên liệu giấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4 Rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào dưới đây?

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng đặc dụng.

C. Rừng phòng hộ.

D. Rừng trồng.

Lời giải 

Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5 Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là

A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

B. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

C. hạn chế thiên tai, lũ lụt; chắn cát, chắn sóng ven biển.

D. tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người dân.

Lời giải 

Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6 Loại rừng nào có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng ven biển?

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng đặc dụng.

C. Rừng phòng hộ.

D. Rừng trồng.

Lời giải

 Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7 Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng nào?

A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.

B. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.

C. Các ngư trường trọng điểm.

D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.

Lời giải 

Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8 Ở nước ta, vùng nào có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn?

A. Vùng biển ven các đảo, vũng vịnh.

B. Bãi triều, đầm phá ven biển.

C. Sông, suối, ao, hồ.

D. Khu vực rừng ngập mặn.

Lời giải 

Ở nước ta, vùng ven các đảo, vũng, vịnh có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước mặn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9 Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở

A. vùng biển ven các đảo.

B. bãi triều, đầm phá ven biển.

C. sông, suối, ao, hồ.

D. vũng, vịnh, vùng cửa sông.

Lời giải 

Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở sông, suối, ao, hồ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10  Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển thuận lợi ở vùng nào?.  

A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.

B. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.

C. Các ngư trường trọng điểm.

D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.

Lời giải 

Nuôi trồng thủy sản nước ngọt phát triển thuận lợi ở các hệ thống sông, suối, ao hồ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11 Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta

A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải 

Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12 Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là

A. Kiên Giang, Quảng Ninh, Cà Mau.

B. Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang.

C. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, Quảng Ninh.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau.

Lời giải

 Các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận là các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13 Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là

A. Sóc Trăng, Trà Vinh.

B. Kiên Giang, Quảng Ngãi.

C. Cần Thơ, Long An.

D. An Giang, Bến Tre.

Lời giải 

Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là An Giang, Bến Tre.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14 Trong ngành thủy sản, Cà Mau, An Giang, Bến Tre là 3 tỉnh

A. có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất nước ta.

B. có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta.

C. có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp nhất nước ta.

D. có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất nước ta.

Lời giải 

Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là Cà Mau, An Giang, Bến Tre.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15 Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là

A. tôm, cá.

B. tôm, cua.

C. cua, ngọc trai.

D. trai ngọc, cá.

Lời giải 

Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là tôm, cá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16 Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần

A. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.

B. nâng cao đời sống dân cư vùng núi.

C. chuyển dịch cơ cấu nông thôn.

D. giảm tỉ lệ thất nghiệp cho lao động thành thị.

Lời giải

 Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần chuyển dịch cơ cấu nông thôn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17 Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là

A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

B.tạo việc làm và thu nhập cho lao động.

C. sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.

D. ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.

Lời giải

Ý nghĩa xã hội của rừng nguyên liệu giấy thông qua hoạt động trồng rừng, khai thác rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu =>  tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18 Đâu không phải ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển mô hình nông – lâm kết hợp?

A. Nâng cao đời sống nhân dân.

B. Phân bố lại dân cư.

C. Bảo vệ rừng.

D. Phát triển kinh tế.

Lời giải

Mô hình nông lâm kết hợp là một hệ thống quản lý sử dụng đất, trong đó cây hàng năm, cây bụi, cây thân thảo được trồng xung quanh hoặc xen giữa các cây trồng lâu năm, cũng có thể kết hợp đồng cỏ hoặc chăn nuôi. Từ đó sẽ giúp thúc đẩy ngành nông nghiệp và lâm nghiệp phát triển, góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời sẽ giúp tạo ra nhiều việc làm giúp nâng cao đời sống nhân dân. Việc phát triển mô hình nông – lâm kết hợp cũng góp phần bảo vệ rừng.

=> Loại đáp án A, C, D.

Câu 19 Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?

A. Rừng đặc dụng.

B. Rừng sản xuất.

C. Vườn quốc gia.

D. Rừng phòng hộ.

Lời giải

 - Rừng sản xuất có vai trò cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu; trồng rừng cung cấp nguyên liệu giấy cho công nghiệp chế biến, tạo việc làm và thu nhập.

- Rừng phòng hộ có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt; rừng đặc dụng là các khu dự trữ sinh quyển và vườn quốc gia ..-> hai loại rừng này bị nghiêm cấm khai thác trái phép bừa bãi để lấy gỗ.

=> Gỗ chỉ được phép khai thác ở rừng sản xuất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20 Vai trò chính của rừng đặc dụng nước ta là

A. Phòng chống bão, lũ.

B. Khai thác gỗ.

C. Chống cát bay.

D. Bảo vệ đa dạng sinh học.

Lời giải 

Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển nên vai trò chính của loại rừng này là bảo vệ các loài động, thực vật -> bảo tồn sự đa dạng sinh học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21 Đâu không phải là khó khăn của ngành thủy sản nước ta?

A. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.

B. Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú.

C. Môi trường biển nhiều nơi bị suy thoái.

D. Thủy sản ven bờ bị suy giảm khá mạnh.

Lời giải 

Thủy sản nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên cho phát triển: vùng biển rộng lớn,biển ấm và thủy sản phong phú, có nhiều ngư trường rộng lớn => thuận lợi cho đánh bắt thủy sản.

=> Nhận xét B. Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú là không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22 Khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản là gì?

A. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn.

B. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.

C. Vùng biển thường xuyên xảy ra bão.

D. Đường bờ biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

Lời giải 

Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn và đường bờ biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. -> A, D sai.

Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu là khó khăn về mặt kinh tế - xã hội. -> B sai.

Vùng biển nước ta hàng năm có 9 – 10 cơn bão xuất hiện gây ra khó khăn trong việc khai thác và nuôi trồng. -> C đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23 Lợi thế lớn nhất của ngành nuôi trồng thủy sản so với đánh bắt thủy sản ở nước ta là

A. Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nuôi trồng hơn đánh bắt.

B. Nuôi trồng thủy sản đòi hỏi vốn đầu tư ít và ít rủi ro hơn.

C. Nuôi trồng chủ động được nguồn hàng, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, đánh bắt phụ thuộc vào tự nhiên.

D. Nuôi trồng cung cấp các mặt hàng thủy sản phong phú, đa dạng hơn đánh bắt.

Lời giải 

- Nuôi trồng thủy sản không phụ thuộc tự nhiên, con người chủ động về con giống và nguồn thức ăn, từ khâu nuôi cấy cho đến đánh bắt thu hoạch => vì vậy có lợi thế trong việc chủ động được nguồn hàng, linh hoạt theo biến động của thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng nhờ nguồn hàng có hình thức đẹp mắt, đồng đều....

- Ngược lại đánh bắt phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (bão, sóng biển, môi trường biển...) => không chủ động được nguồn hàng, sản phẩm không đồng đều về hình thức (con bé, con lớn...).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24 Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác?

A. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong ngành nuôi trồng hơn.

B. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm.

C. Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.

D. Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.

Lời giải 

 Hoạt động khai thác thủy sản phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Bão, lũ, sóng biển, môi trường biển,… sẽ làm ảnh hưởng đến năng suất đánh bắt thủy sản của người dân.

  • Do việc khai thác thủy sản không hợp lí và ô nhiễm môi trường nên nguồn lợi thủy sản bị suy giảm -> sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm.
  • Trong khi ngành nuôi trồng thủy sản không phụ thuộc tự nhiên, con người chủ động về con giống và nguồn thức ăn, từ khâu nuôi cấy cho đến đánh bắt thu hoạch => vì vậy có lợi thế trong việc chủ động được nguồn hàng, linh hoạt theo biến động của thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng nhờ nguồn hàng có hình thức đẹp mắt, đồng đều....
  • Người lao động nước ta có kinh nghiệm trong cả ngành nuôi trồng và khai thác thủy sản.

->đây không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25 Đâu không phải là nhân tố khiến Đồng bằng sông Cửu Long có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhất:

A. Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá.

B. Nhiều vùng trũng ngập nước, bãi triều, rừng ngập mặn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định.

D. Lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.

Lời giải 

Xác định từ khóa: “ phát triển nuôi trồng thủy sản”.

- Các nhân tố giúp Đồng bằng sông Cửu Long phát triển nuôi trồng thủy sản là: các bãi triều, vùng trũng, rừng ngập mặn, sông ngòi...để nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ; giáp Đông Nam Bộ là thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định, lao động có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.

=> Loại đáp án B, C, D.

- Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá là điều kiện để phát triển ngành đánh bắt thủy sản, không phải là điều kiện cho nuôi trồng thủy sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26 Cho bảng số liệu:

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 9 có đáp án năm 2021 mới nhất

Nhận xét không đúng về diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014 là:

A. Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng đều có xu hướng tăng đều, liên tục.

B. Diện tích rừng tự nhiên nhìn chung tăng lên khá nhanh nhưng còn biến động.

C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp 1,92 lần.

D. Độ che phủ rừng tăng gấp 1,84 lần.

Lời giải 

Nhận xét:

- Nhìn chung tổng diện tích rừng, rừng trồng và độ che phủ rừng đều có xu hướng tăng lên liên tục.

- Diện tích rừng tự nhiên cũng chung tăng lên khá nhanh nhưng còn biến động: tăng nhanh trong giai đoạn 1993 – 2010 (6,8 lên 10,3 triệu ha); nhưng có xu hướng giảm trong giai đoạn 2010 – 2014 (từ 10, 3 xuống 10,1 triệu ha).

=> Nhận xét A không đúng, nhận xét B đúng -> loại B

- Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp: 13,8 / 7,2 = 1,92 lần

- Độ che phủ rừng tăng gấp: 40,4 / 22 = 1,84 lần.

=> Nhận xét C, D đúng => loại C, D

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27 Cho bảng số liệu:

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 9 có đáp án năm 2021 mới nhất

Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014.

A. Tròn.

B. Miền.

C. Đường.

D. Kết hợp.

Lời giải 

Đề bài yêu cầu: thể hiện diện tích và độ che phủ rừng -> A, B sai.

Bảng số liệu có 2 số liệu khác nhau: triệu ha và %. -> C sai.

->Đề bài yêu cầu: thể hiện diện tích và độ che phủ rừng + Bảng số liệu bao gồm tổng diện tích rừng, trong đó có diện tích tự nhiên và diện tích rừng trồng (đơn vị là triệu ha) và độ che phủ rừng (%). -> Biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường là thích hợp nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28 Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì

A. vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.

B. nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày.

C. có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo.

D. sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Lời giải 

Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đối với các vùng ven biển và vấn đề an ninh quốc phòng của nước ta vì:

- Nước ta có đường bờ biển dài, với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, vùng biển rộng lớn và giàu có -> thuận lợi cho phát triển thủy sản. Do vậy ngành thủy sản đóng góp rất lớn trong cơ cấu kinh tế của các vùng ven biển nước ta.

- Với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, dân cư nước ta lại tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển, vì vậy thủy sản là ngành kinh tế chủ đảo và là nguồn thu nhập quan trọng của ngư dân vùng ven biển nước ta, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

- Vùng biển nước ta có hàng nghìn hòn đảo và quần đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa đồng thời là hai ngư trường lớn, ven các đảo có nhiều bãi tôm bãi cá -> hoạt động đánh bắt xa bờ phát triển, góp phần khẳng định chủ quyền lãnh thổ nước ta trên vùng biển ngoài khơi xa, bảo vệ biên giới trên biển.

=> Như vậy,  thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước

Đáp án cần chọn là: C

 

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống