50 Bài tập Chuyển động ném ngang chọn lọc, có đáp án

Tải xuống 20 2.7 K 35

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ Các bài tập ném ngang Vật lý 10, tài liệu bao gồm 20 trang, tuyển chọn Các bài tập ném ngang đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Các bài tập ném ngang

A. Phương pháp & Ví dụ

a. Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là mặt đất

+ Trên trục Ox ta có : ax = 0 ; vx = vo ; x = vot

+ Trên trục Oy ta có :  

ay=g;vy=gt;y=h12gt2

Dạng của quỹ đạo và vận tốc của vật.

Phương trình quỹ đạo :  y=hgx22v0

Vận tốc của vật khi chạm đất : v=gt2+v02 

Thời gian chuyển động t=2hg

Tầm ném xa. L = xmax = vot = vo 2hg

Các bài tập ném ngang (ảnh 2)

 

b; Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là vị trí ném:

+ Trên trục Ox ta có : ax = 0 ; vx = vo ; x = vot

+ Trên trục Oy ta có : ay = g ; vy = gt ; y = 12gt2

Dạng của quỹ đạo và vận tốc của vật.

  Phương trình quỹ đạo : y=g2v0x2

  Vận tốc của vật khi chạm đất :  v=gt2+v02

Thời gian chuyển động  t=2hg

Tầm ném xa L = xmax = vot = vo 2hg

Các bài tập ném ngang (ảnh 3)

VÍ DỤ MINH HỌA:

Câu 1: Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao 45m cầm một vật có khối lượng m ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là xuống đất,  bỏ qua lực cản của không khí. Cho . Viết phương trình quỹ đạo của vật, khoảng thời gian vật chạm đất, và khoảng cách từ nhà đến vị trí rơi.

A. x=15t;y=15x260;t=2s;L=30m                  

B.  x=10t;y=15x280;t=3s;L=30m

C.  x=25t;y=25x270;t=6s;L=60m                

D.  x=20t;y=45x280;t=3s;L=60m

 Lời giải:

Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất

+ Trên trục Ox ta có :

 ax = 0 ; vx = vo = 20 ( m/s ) ; x = vot = 20t

+ Trên trục Oy ta có :

 ay = - g ; vy = -gt = -10t

y=h12gt2=455t2  y=45x280

Dạng của quỹ đạo của vật là một phần parabol

Khi vật chạm đất

y=0455t2=0t=3s

Tầm xa của vật L=xmax=20.3=60m

Chọn đáp án D

Các bài tập ném ngang (ảnh 4)

Câu 2 Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao 45m cầm một vật có khối lượng m ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là xuống đất,  bỏ qua lực cản của không khí. Cho . Xác định vận tốc của vật khi chạm đất

A. 30m/s                        B. 36,1m/s                     

C. 30,5m/s                     D. 25,5m/s

  Lời giải:

Vận tốc của vật khi chạm đất  v=vx2+vy2

 Với  vx=20m/s;vy=10.3=30m/s

v=202+302=36,1m/s

Chọn đáp án B

Câu 3. Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao 45m cầm một vật có khối lượng m ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là xuống đất,  bỏ qua lực cản của không khí. Cho g=10m/s2  Gọi M là điểm bất kỳ trên quỹ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc α=600. Tính độ cao của vật khi đó

A. 30m                           B. 35m                                    

C. 40m                           D. 45m

 Lời giải:

Khi vận tốc của vật hợp với phương thẳng đứng một góc  

Ta có  tan600=vvvy=3010t3=3tt=3s

Vậy độ cao của vật khi đó h=y=45532=30m

Chọn đáp án A

Bài tập vận dụng

Bài 1: Ném vật theo phương ngang ở độ cao 50 m so với mặt đất, lấy g = 9.8 m/s2, vận tốc lúc ném là 18 m/s, tính thời gian và vận tốc của vật khi chạm đất.

Lời giải:

Ta có: g = 9.8 m/s2; h = 50 m; vo = 18 m/s

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 2: Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2

a. Xác định tọa độ của vật sau 2s.

b. Phương trình quỹ đạo của vật

c. Xác định vị trí vật chạm đất theo phương ngang, và vận tốc khi chạm đất.

Lời giải:

Ta có: vo = 10 m/s; h = 40 m; g = 10 m/s2

a. Khi t = 2s ta có: x = vot = 20 m; y = (0.5)gt2 = 20 m

b. Phương trình quỹ đạo của vật: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

c. vị trí chạm đất theo phương ngang

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vận tốc khi chạm đất là

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 3: Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80 m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang góc 45°.

a. Tính vận tốc ban đầu của quả cầu.

b. Quả cầu sẽ chạm đất lúc nào, ở đầu, với vận tốc bao nhiêu.

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

a. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất với hệ trục tọa độ Oxy có Ox nằm ngang và Oy thẳng đứng.

Chuyển động của vật có hai thành phần:

   + Theo phương Ox: vật chuyển động thẳng đều với:

            vx = vo = const      (1)

            x = vot      (2)

   + Theo phương Oy vật rơi tự do với;

            vx = gt      (3)

            y = h – (1/2)gt2      (4)

Tại thời điểm t = 3s; α = 45° ⇒ vx = vy

Vậy vo = gt = 10.3 = 30 m/s

b. Khi quả cầu chạm đất: y = 0

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Tầm bay xa theo phương ngang: x = xmax = vot = 120 m

Vận tốc của vật lúc chạm đất:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 4: Ném vật theo phương ngang từ đỉnh dốc nghiêng góc 30° với phương ngang. Lấy g = 10 m/s2.

a. Nếu vận tốc ném là 10m/s, vật rơi ở một điểm trên dốc, tính khoảng cách từ điểm ném đến điểm rơi.

b. Nếu dốc dài 15m thì vận tốc ném là bao nhiêu để vật rơi ngoài chân đồi.

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

a. Ta có: vo = 10 m/s; g = 10 m/s2; vật rơi tại điểm A ở trên dốc

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

tan α = y/x

⇒ x = 11.55 m

⇒ y = 6,67 m

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

b. OB = 15 m

L = OB cos30° = 13 m; h = OB.sin30° = 7.5 m

Thời gian vật rơi chạm B: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vật rơi ngoài chân dốc x = vo2t > L ⇒ vo2 > L/t = 10.6 m/s.

Bài 5: Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 80 m. Sau 3s vận tốc của vật hợp với phương nằm ngang góc 45°. Hỏi vật chạm đất lúc nào, ở đâu, với vận tốc bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

v2 = vo2 + (gt)2 = (vocosα)2

với t = 3s; α = 45° ⇒ vo = 30 m/s

Thời gian vật chạm đất Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

⇒ Tầm xa: x = vot = 120 m

Vận tốc chạm đất: v2 = vo2 + (gt)2 ⇒ v = 50 m/s

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một vật được ném theo phương ngang tại độ cao h với vận tốc ban đầu là v0. Tầm xa của vật là?

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn C

Câu 2: Để tăng tầm xa của vật ném theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

A. Giảm độ cao điểm ném

B. Tăng độ cao điểm ném

C. Tăng vận tốc ném

D. Giảm khối lượng vật ném

Lời giải:

Chọn C

Câu 3: Từ độ cao 45 m so với mặt đất người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc 40m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là?

A. 20 m/s

B. 50 m/s

C. 60 m/s

D. 30 m/s

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vậy vận tốc của vật khi chạm đất là:

v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 50 m/s

Câu 4: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = 10 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném. Ox theo chiều vận tốc đầu. Oy hướng thẳng đứng xuống dưới và gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10 m/s2 thì phương trình quỹ đạo của vật là?

A. y = 0.1x2 + 5x

B. y = 0.05x2

C. y = 5x

D. y = 10t + 5t2

Lời giải:

Chọn B

Câu 5: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là v0 = 20 m/s từ độ cao 45 m. Hỏi tầm bay xa theo phương ngang của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 45 m

B. 60 m

C. 90 m

D. 30 m

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 6: Một hòn bi lăn dọc theo cạnh bàn của một hình chữ nhật nằm ngang cao 1.25 m. Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1.5 m theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi và vận tốc ban đầu của viên bi là?

A. 0.25s và 3 m/s

B. 0.35s và 2 m/s

C. 0.125s và 2 m/s

D. 0.5s và 3 m/s

Lời giải:

Ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vậy vận tốc quả cầu khi chạm đất là:

v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 3 m/s

Câu 7: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0 = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Biết g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cảm của không khí.

A. 45 m

B. 60 m

C. 30 m

D. 80 m

Lời giải:

Ta có h = (1/2)gt2 = 45 m

Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao 9 m với vận tốc ban đầu là v0. Tầm xa của vật là 18 m. Tính v0 lấy g = 10 m/s2.

A. 10 m/s

B. 3.16 m/s

C. 19 m/s

D. 13,4 m/s

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao 5 m tầm xa đạt dược là 2 m. Lấy g = 10 m/s2 thì vận tốc ban đầu của vật là?

A. 2 m/s

B. 5 m/s

C. 2.5 m/s

D. 10 m/s

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 10: Hai vật ở cùng độ cao vật 1 được ném ngang với vận tốc đầu v0. Cùng lúc đó thì vật 2 được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí thì lựa chọn nào sau đây là đúng?

A. Vật 1 chạm đất sau vật 2

B. Vật 1 chạm đất trước vật 2

C. Hai vật chạm đất cùng lúc

D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của vật

Lời giải:

Chọn C

Câu 11: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném. Ox theo chiều vận tốc đầu. Oy hướng thẳng đứng xuống dưới và gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng?

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

   B. v = gt

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

   D. v = v0 + gt

Lời giải:

Chọn C

*Ném vật theo phương ngang ở độ cao 20 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2, vận tốc lúc ném là 10 m/s, trả lời câu hỏi 12-13

Câu 12: Tính thời gian của vật khi chạm đất.

A. 2s

B. 3s

C. 4s

D. 5s

Lời giải:

Ta có: g = 10 m/s2; h = 20 m; v0 = 10 m/s

Thời gian của vật khi chạm đất là: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vận tốc của vật khi chạm đất là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 13: Tính vận tốc của vật khi chạm đất?

A. 11.12 m/s

B. 22.36 m/s

C. 8.3 m/s

D. 3.8 m/s

Lời giải:

Ta có: g = 10 m/s2; h = 20 m; v0 = 10 m/s

Thời gian của vật khi chạm đất là: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vận tốc của vật khi chạm đất là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 14: Một viên đạn được bắn theo phương ngang ở độ cao 180 m phải có vận tốc ban đầu là bao nhiêu để ngay lúc chạm đất có v = 100 m/s. Tính tầm ném xa của vật khi chạm đất.

A. 240 m

B. 480 m

C. 360 m

D. 400 m

Lời giải:

Ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2

v0 = 80 m/s

L = v0.t = 480 m

Câu 15: Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Xác định vận tốc của quả cầu khi chạm đất. Cho rằng sức cản của không khí không đáng kể, g = 10 m/s2

A. 22.8 m/s

B. 12.5 m/s

C. 26.3 m/s

D. 44.7 m/s

Lời giải:

Ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vậy vận tốc quả cầu khi chạm đất là:

v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 44,7 m/s

Tài liệu có 20 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống