Bài tập về công và công suất chọn lọc

Tải xuống 15 5.6 K 120

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ Bài tập về công và công suất Vật lý 10, tài liệu bao gồm 15 trang, tuyển chọn Bài tập về công và công suất đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Bài tập về công và công suất gồm nội dung chính sau:

I.                   Tóm tắt lý thuyết

-          Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn Công và công suất.

II.                Ví dụ minh họa

-          Gồm 8 ví dụ minh họa đa dạng có đáp án và lời giải chi tiết Bài tập về công và công suất.

III.             Bài tập và đáp án bài tập tự luyện

-          Gồm 16 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài tập về công và công suất.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài tập về công và công suất (ảnh 1)

Bài tập về công và công suất

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Công

a) Khi lực F chuyển dời một đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra: A= F.s

b) Trường hợp tổng quát: A = F.S.cosα

Trong đó:    + A: công của lực F (J)

+ s: là quãng đường di chuyển của vật (m)

+ α: góc tạo bởi lực F với hướng của độ dời s.

c) Chú ý:

+ cosα > 0 → A > 0 : công phát động. (0° < α < 90°)

+ cosα < 0 →A < 0 : công cản. (90° < α < 1800)

+ cosα = 0 → A = 0 : Công thực hiện bằng 0. (α = 90°)

+  F cùng hướng với hướng của độ dời s: → α = 0° → cosα = I → A = F.s

+ F ngược hướng vái hướng của độ dời s: α = 180° → cosα = − 1 → A = −F.s

2. Công suất:

Các đơn vị đổi cần lưu ý:

1 KW = 1000 W; 1MW =10−6 W

1Wh = 3600J; 1KWh = 3,6.106J; 1HP = 746W; 1CV = 736W

+ Ngoài ra ta có công thức cứa công suất:  ϑ=At=F.st=F.v

+ Hiệu suất của máy: H = A/A.100%

A/ : Là công có ích; A : Là công toàn phần

 

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Một vật có khối lượng 2kg chịu tác dụng của một lực: F = 10(N) có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng nằm ngang một góc: α = 45°. Giữa vật và mặt phẳng có hệ số ma sát µ = 0,2 . Lấy g = 10m/s2

a. Tính công của ngoại lực tác dụng lên vật khi vật dời một quãng đường 2m. Công nào là công dưong, công âm?

b. Tính hiệu suất trong trường hợp này.

Hướng dẫn:

a. Ta có công của lực F: Δp =F.s.cos45° =  10.2.22=14,14J>0

Công dương vì là công phát động

Công của lực ma sát:  AFms=Fms.s.cos1800=μN.s=μPFsin450s

AFms=0,22.1010.22.2=5,17<0. Công âm vì là công cản

b. Hiệu suất  H=AciAtp.100%

Công có ích:  Aci=AFAFms=14,45,17=8,97J

Công toàn phần:  Atp=14,4JH=8,9714,14=63,44%

Câu 2. Công của trọng lực trong 2 giây cuối khi vật có khối lượng 8kg được thả rơi từ độ cao 180m là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.

A. 8000J                        B. 7000J                        

C. 6000J                        D. 5000J

 Lời giải:

+ Thời gian rơi của vật khi được thả rơi từ độ cao 180 m

 s=12gt2t=2sg=2.18010=6s 

Quãng đường đi trong 4s đầu: s/=12gt/2=12.10.42 = 80(m)

Khi đi được 4s đầu thì vật đang ở độ cao 100m vậy công của trọng lực trong 2 giây cuối

→ Ap = mg.h = 8.10.100 = 8000 (J)

Chọn đáp án A

Câu 3. Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.103kg/ sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 1440m. Lấy g = 10m/s2. Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều

A. 70.106 J                     B. 82.106 J                     

C. 62.106 J                     D. 72.106 J

Câu 4. Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 10 m. Biết ô tô nặng 1,5 tấn, hệ số cản bằng 0,25 ( Lấy g = 9,8 m/s2 ). Công của lực cản có giá trị:

A. - 36750 J                B. 36750 J                 C. 18375 J                D. - 18375 J

 Lời giải:

Công của lực cản là: Acản = Fms.s = μmg.s = 36750 J.

Vì công cản nên A < 0 ⇒ A = - 36750 J.

Chọn đáp án A.

Câu 5. Một vật có trọng lượng 10 N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực 15 N theo phương ngang, lần thứ nhất trên mặt nhẵn, lần thứ hai trên mặt nhám với cùng độ dời 0,5 m. Biết rằng công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 2/3 so với lần thứ nhất. Lấy g = 9,8 m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nằm ngang là:

A. 0,5               B. 0,2                  C. 0,4                   D. 0,3

 Lời giải:

Công thực hiện lần thứ nhất:

A1 = F.s.

Công thực hiện ở lần thứ hai:

A2 = Ak + Ams = F.s - μmgs.

Vì:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Chọn đáp án A

Câu 6. Một vật chịu tác dụng của lần lượt ba lực khác nhau F1 > F2 > F3 và cùng đi được quãng đường trên phương AB như hình vẽ. Có kết luận gì về quan hệ giữa các công của các lực này:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. A1 > A2 > A3

B. A1 < A2 < A3

C. A1 = A2 = A3

D. Phụ thuộc vào vật chuyển động đều hay không

 Lời giải:

Chọn đáp án C

Xem thêm
Bài tập về công và công suất chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Bài tập về công và công suất chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Bài tập về công và công suất chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Bài tập về công và công suất chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Bài tập về công và công suất chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Bài tập về công và công suất chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Bài tập về công và công suất chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Bài tập về công và công suất chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Bài tập về công và công suất chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Bài tập về công và công suất chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống