Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc

Tải xuống 11 7.6 K 122

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ Bài tập về thế năng trọng trường. Thế năng đàn hồi Vật lý 10, tài liệu bao gồm 11 trang, tuyển chọn Bài tập về thế năng trọng trường. Thế năng đàn hồi đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Bài tập về thế năng trọng trường. Thế năng đàn hồi gồm nội dung chính sau:

I.                   Tóm tắt lý thuyết

-          Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn Thế năng trọng trường. Thế năng đàn hồi.

II.                Ví dụ minh họa

-          Gồm 5 ví dụ minh họa đa dạng có đáp án và lời giải chi tiết Bài tập về thế năng trọng trường. Thế năng đàn hồi.

III.             Bài tập tự luyện

-          Gồm 15 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài tập về thế năng trọng trường. Thế năng đàn hồi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài tập về thế năng trọng trường. Thế năng đàn hồi (ảnh 1)

Bài tập về thế năng trọng trường. Thế năng đàn hồi

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Thế năng trọng trường.

a. Định nghĩa:

Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn thế năng tại mặt đất thì thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là: Wt = mgz

Với:

+ z là độ cao của vật so với vị trí gốc thế năng

+ g là gia tốc trọng trường

+ Đơn vị thế năng là jun (J)

Chú ý: Nêu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì thế năng tại mặt đất bằng không (Wt = 0)

b. Tính chất:

− Là đại lượng vô hướng

− Có giá trị dương, âm hoặc bằng không, phụ thuộc vào vị trí chọn làm gốc thế năng.

c. Công của vật:

Công của vật trong thế năng trọng trường là độ thay đổi thế năng của vật:

A=Wt1Wt2=mgz1mgz2

2. Thế năng đàn hồi.

a. Công của lực đàn hồi.

− Xét một lò xo ccV độ cúng k, một đầu gắn vào một vật, đầu kia giữ cố định.

− Khi lò xo bị biến dạng với độ biến dạng là: Δl=ll0.

− Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng thì công của lực đàn hồi được xác định bằng công thức:  A=12kΔl2

b. Thế năng đàn hồi.

+ Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

+ Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng Δℓ là:  Wt=12kΔl2

+ Thế năng đàn hồi là một đại lượng vô hướng, dương.

+ Đơn vị của thế năng đàn hồi là Jun (J)

c. Công của vật:

Công của vật trong thế năng đàn hồi là độ thay dổi thế năng của vật:

A=Wt1Wt2=12kΔl1212kΔl22

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Một người có khối lượng 60kg đứng trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2.

a. Tính thế năng của người tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc thế năng tại mặt đất.

b. Nếu lấy mốc thể năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên

c. Tính công của trọng lực khi người di chuyến từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất. Nhận xét kết quả thu được.

Giải:

a. Mốc thế năng tại mặt đất

Thế năng tại A cách mặt đất 3m: WtA = mgzA = 60.10.3 = 1800(J)

Gọi B là đáy giếng: WtB = -mgzB = -60.10.5 = -3000(J)

b. Mốc thế năng tại đáy giếng: WtA = mgzA = 60.10.(3 + 5) = 4800(J)

WtB = mgzB = 60.10.0 = 0(J)

c. Độ biến thiên thế năng:

A = WtB - WtA = -mgzB - mgzA = -60.10.(5 + 3) = -4800(J) < 0

Công là công âm vì là công cản

Câu 2. Một lò xo có chiêu dài ban đầu ℓ0. Nhúng lò xo có chiều dài 21 cm khi treo vật có có khối lượng m1 = 100g và có chiều dài 23cm khi treo vật có m2 = 3.m1. Cho g = 10m/s2. Tính công cần thiết đê’lò xo dãn từ 25cm đến 28cm là bao nhiêu?

Giải:

+ Ta có:  m1g=kll0;m2g=kl/l0

+  m1gm2g=kll0kl/l0l0=20cmm1g=kll0k=100N/m

+ Mà công của lò xo:  A=12k.Δl1212k.Δl22

A=12k0,250,2212k0,280,22=0,195J

Câu 3. Một học sinh lứp 10 trong giờ lý thầy Giang làm thí nghiệm tha một quả câu có khối lượng 250g từ độ cao l,5m so với mặt đất. Hỏi khi vật dạt vận tốc 18km/h till vật đang ờ độ cao bao nhiêu so với mặt đất. Chọn vị tri được thà làm gốc thế năng. Lấy g = 10m/s2.

Giải:

Ta có: v = 18(km/h) = 5(m/s)

Áp dụng định lý động năng:  A=12mv2=12.0,25.52=3,125J

Mà:  A=Wt=mgzz=Amg=3,1250,25.10=1,25m

Vậy vật cách mặt đất: h = h0 - z = 1,5-1,25 = 0,25(m)

Câu 4. Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội thả một vật rơi tự do có khối lượng 500g từ dộ cao 45 m so với mặt đất, bỏ qua ma sát với không khí, Tính thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2

Câu 5. Một vật có khối lượng m = 6 kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và có thế năng tại vị trí đó bằng Wt1 = 720 J. Thả tự do cho vật rơi tới mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng Wt2 = - 240 J. Lấy g = 10 m/s2.

a. Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất?

b. Hãy xác định gốc thế năng đã được chọn ở đâu.

c. Tìm vận tốc vật khi đi qua vị trí gốc thế năng.

Giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Theo đề bài có thế năng tại mặt đất là -240J => Mặt đất không được chọn làm mốc thế năng

Giả sử mốc thế năng được chọn tại vị trí O cách mặt đất độ cao là h2 (m)

Chọn chiều dương hướng lên trên.

a. Ta có:

Wt2 = m.g.h2 => h2 = Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án = -4(m)

=> Mặt đất thấp hơn mốc thế năng 4m theo chiều âm.

Tại vị trí có Wt1 = 720J ở độ cao so với mốc thế năng là

Wt1 = m.g.h1 => h1 = Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án ≈ 12(m)

=> Tổng độ cao của vật so với mặt đất là h = h1 + h2 = 4 + 12 = 16(m)

b. Vị trí ứng với mốc thế năng chọn là 12(m)

c. Vận tốc tại vị trí chọn mốc thế năng

Ta có: v2 - v02 = 2.g.h1 => v = Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án ≈ 15,5 m/s

Câu 6. Một vật có khối lượng 3 kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó Wt1 = 500 J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng Wt2 = -900 J.

a. Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất.

b. Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn.

c. Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này.

Giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Theo đề bài có thế năng tại mặt đất là -900J => Mặt đất không được chọn làm mốc thế năng

Giả sử mốc thế năng được chọn tại vị trí O cách mặt đất độ cao là h2 (m)

Chọn chiều dương hướng lên trên.

a. Ta có: Wt2 = m.g.h2 => h2 = Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án = -30(m)

=> Mặt đất thấp hơn mốc thế năng 30m theo chiều âm.

Tại vị trí có Wt1 = 500J ở độ cao so với mốc thế năng là

Wt1 = m.g.h1 => h1 = Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án ≈ 17(m)

=> Tổng độ cao của vật so với mặt đất là h = h1 + h2 = 30 + 17 = 47(m)

b. Vị trí ứng với mốc thế năng chọn là 17(m)

c. Vận tốc tại vị trí chọn mốc thế năng

Ta có: v2 - v02 = 2.g.h1 => v = Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án = 18,25m/s

Câu 7. Một xe có khối lượng m = 2,8 kg chuyển động theo quỹ đạo cong như hình vẽ. Độ cao của các điểm A, B, C, D, E được tính đối với mặt đất và có các giá trị: hA = 6 m, hB = 3 m, hC = 4 m, hD = 1,5 m, hE = 7 m. Lấy g = 10 m/s2.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Tính độ biến thiên thế năng của xe trong trọng lượng khi nó di chuyển:

a. Từ A đến B.

b. Từ B đến C.

c. Từ A đến D.

d. Từ A đến E.

Giải:

a. Từ A đến B:

ΔWt = m.g.(hB- hA ) = 2,8.10.(3-6)= -84J

b. Từ B đến C:

ΔWt = m.g.(hC - hB ) = 2,8.10.(4-3)= 28J

c. Từ A đến D:

ΔWt = m.g.(hD - hA ) = 2,8.10.(1,5-6)= -126J ⇒ thế năng giảm.

d. Từ A đến E:

ΔWt = m.g.(hE - hA ) = 2,8.10.(7-6) = 28J

Xem thêm
Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Bài tập về thế năng trọng trường - Thế năng đàn hồi chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống