Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ Bài tập quá trình đẳng áp. Định luật gay - lussac Vật lý 10, tài liệu bao gồm 3 trang, tuyển chọn Bài tập quá trình đẳng áp. Định luật gay - lussac có phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Tài liệu Bài tập quá trình đẳng áp. Định luật gay - lussac gồm nội dung chính sau:
- Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn Quá trình đẳng áp. Định luật gay - lussac.
- Gồm 5 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài tập quá trình đẳng áp. Định luật gay - lussac.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài tập quá trình đẳng áp. Định luật Gay - lussac
· Phương pháp giải
− Quá trình dẳng áp là quá trình có áp suất không thay đổi
− Áp dụng công thức:
· BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Ở 27°C thể tích của một lượng khí là 6 lít. The tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 127°c khi áp suất không dổi là bao nhiêu?
Giải:
+ Trạng thái 1:
+ Trạng thái 2:
+ Áp dụng: (lít)
Câu 2. Có 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 7°C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là l,2g/l. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
Giải:
+ Trạng thái 1:
+ Trạng thái 2:
+ Áp dụng định luật Gay – Luy xac:
Câu 3. Một bình thủy tinh có dung tích 14cm3 chứa không khí ở nhiệt độ 77°C được nổi với ống thủy tinh nằm ngang chứa đầy thủy ngân. Đầu kia cùa ống để hở. Làm lạnh không khí trong bình đến nhiệt độ 27°C . Tính khối lượng thủy ngân đã chảy vào bình, dung tích của bình coi như không đổi, khối lượng riêng của thủy ngân là 13,6Jkg/dm3 |
Giải:
Ta có:
Trạng thái 1:
+ Trạng thái 2:
Áp dụng định luật Gay - Luyxắc:
Vậy lượng thể tích đã chảy vào bình là:
Khối lượng thủy ngân chảy vào bình: = 13,6.2 = 27,2(g)
Câu 4. Ở 17°C thể tích của một lượng khí là 2,5 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 2170C khi áp suất không đổi là bao nhiêu?
A. 4,224(ℓ) B. 5,025(ℓ)
C. 2,36l(ℓ) D. 3,824(ℓ)
Lời giải:
+ Trạng thái 1:
Trạng thái 2:
+ Áp dụng:
Chọn đáp án A
Câu 5. Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 27°C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là l,2g/ℓ. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
A. 127°C B. 257°C
C. 727°C D. 277°C
Giải:
+ Trạng thái 1: Trạng thái 2:
+ Áp dụng định luật Gay – Luy xắc:
Chọn đáp án C
Câu 6. Ống thủy tinh tiết diện S một đầu kín (hình vẽ), một đầu ngăng bởi giọt thủy ngân. Chiều dài cột không khí bên trong ống thủy tinh là l1=20cm, nhiệt độ bên trong ống là 27oC. Tìm chiều cao của cột không khí bên trong ống khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, coi quá trình biến đổi trạng thái với áp suất là không đổi.
Giải:
Phân tích bài toán
Trạng thái 1: T1 = 300K; V1 = l1.S
Trạng thái 2: T2 = 310K, V2 = l2.S
Giải
=> l2=20,67cm
Câu 7. 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 7oC, sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/lit. Tìm nhiệt độ của khí sau khi nung nóng.
Giải:
V2 = m/D2 = 12/1,2 = 10lit
T2 = T1.V2/V1 = 700K
Câu 8. Một bình cầu thể tích 45cm3 chứa khí lí tưởng được nối với một ống khí hình trụ tiết diện 0,1cmmột đầu được chặn bởi giọt thủy ngân (hình vẽ). Ở nhiệt độ 20oC chiều dài cột khí trong ống là 10cm, xác định chiều dài của cột không khí trong ống khi nhiệt độ tăng đến 25oC biết rằng áp suất của khí quyển là không đổi.
Giải:
Phân tích bài toán
Trạng thái 1: T1 = 293K, V1 = 45 + l1.S = 46cm3
Trạng thái 2: T2 = 298K; V2 = 45 + l2.S
Giải
=> l2 = 17,85cm