Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải

Tải xuống 17 5.5 K 67

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ Bài tập về quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot Vật lý 10, tài liệu bao gồm 17 trang, tuyển chọn Bài tập về quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Bài tập về quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot gồm nội dung chính sau:

  • Phương pháp giải

-          Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot.

1.      Ví dụ minh họa

-          Gồm 4 ví dụ minh họa đa dạng có đáp án và lời giải chi tiết Bài tập về quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot.

2.      Bài tập tự luyện

-          Gồm 5 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài tập về quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài tập về quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot (ảnh 1)

Bài tập về quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot

 

DẠNG 1: XÁC ĐỊNH ÁP SUẤT VÀ THẾ TÍCH TRONG QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT

·        Phương pháp giải

− Quá trình đẳng nhiệt là quá trình trong đó nhiệt độ được giữ không đổi

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất ti lệ nghịch với thế tích p1V1 = p2V2

− Xác định các giá trị

1.     VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Một bọt khí khi nổi lên từ một đáy hồ có độ lớn gấp 1,2 lần khi đến mặt nước. Tính độ sâu của đáy hồ biết trọng lượng riêng của nước là: d = 104 M/m2, áp suất khi quyển là 105 N/m2.

Giải:

Gọi áp suất bọt khí tại mặt nước là P0

Áp suất khí tại đáy hồ là: p = P0 + d.h

Ta có:  P0.1,2V=P0+d.hVh=0,2P0d=2m

Câu 2. Một khối khí có thế tích 16 lít, áp suất từ latm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4atm. Tìm thê tích khí đã bị nén.

Giải:

Ta có: p1V1=p2V2n=p1+0,75.46p1=1,5atm

Thể tích khí đã bị nén: ΔV=V1V2=V1p1V1p2=161.164=12 (lít)

Câu 3. Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít. Áp suất khí tăng thêm 0,75atm. Áp suất khí ban đầu là bao nhiêu?

Giải:

Ta có: p2 = p1 + 0,75

Vậy  p1V1=p2V2n=p1+0,75.46p1=1,5atm

Câu 4. Ở áp suất latm ta có khối lượng riêng của không khi là l,29kg/ m3. Hỏi ở áp suất 2 atm thì khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu, coi quá trình là quá trình đẳng nhiệt

Giải:

Khối lượng không khí không thay đổi:  m=D0V0=D.VD0D=VV0

Tacó:  p0V0=p.VVV0=p0pD=pp0.D0=21.1,29=2,58kg.m3

2.     BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Câu 1: Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 24 lít đến 16 lít thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng Δp = 30kPa. Hỏi áp suất ban đâu của khí là?

Giải:

p1v1=p2V2p1=p1+30.103.1624p1=60kPa

Câu 2: Tính khối lượng riêng khí oxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150atm ở nhiệt độ 0°C. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của oxi là l,43kg/m3.

Giải:

+ Ở điều kiện chuẩn ta có:  p0=1atmm=V0.ρ0

+ Ở 00C, áp suất 150atm  m=v.ρ

+ Khối lượng không đổi:  V0.ρ0=V.ρV=ρ0.V0ρ

Mà:  V0.ρ0=V.ρρ=p.ρ0p0=214,5kg/m3

Câu 3: Một bình có thể tích 10 lít chứa 1 chất khí dưới áp suất 30at. Cho biết thể tích của chất khí khi ta mở nút bình? Coi nhiệt độ cùa khí là không đổi và áp suất của khí quyển là lat.

Giải:

+ Ta có:  1at=1,013.105Pa

+  p1V1=p2V2V2=p1V1p2=300lit

Câu 4: Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2.105Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5.105Pa thì thể tích giảm 5 lít. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí, biết nhiệt độ khí không đổi.

Giải:

+  p2=p1+2.105V2=V13p1V1=p2V2p1V1=p1+2.105Vt31

+  p2/=p1+5.105V2/=V15p1V1=p2/V2/p1V1=p1+5.105V152

1;2p1=4.105PaV1=9lit

Câu 5: Khi nổi lên từ đáy hồ thì thể tích của một bọt khí tăng gấp rưỡi. Tính độ sâu của hồ. Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg, coi nhiệt độ ở đáy hồ và mặt nước là như nhau.

Giải:

+ Gọi h là độ sâu của hồ

+ Khi ở đáy hồ thể tích và áp suất V1:  p1=p0+h13,6cmHg

+ Khi ở mặt hồ thể tích và áp suất:  V2=1,5V1;p2=p0cmHg

+ Ta có:  p1V1=p2V2p0+h13,6V1=p0.1,5V1h=510cm=5,1m

Xem thêm
Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải (trang 1)
Trang 1
Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải (trang 2)
Trang 2
Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải (trang 3)
Trang 3
Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải (trang 4)
Trang 4
Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải (trang 5)
Trang 5
Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải (trang 6)
Trang 6
Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải (trang 7)
Trang 7
Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải (trang 8)
Trang 8
Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải (trang 9)
Trang 9
Bài tập về quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi – lơ Ma-ri-ot có lời giải (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống