54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen

Tải xuống 31 3.7 K 79

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4: Cơ chế phát sinh và sự biểu hiện của đột biến gen chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 31 trang gồm 54 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12 Bài 4: Cơ chế phát sinh và sự biểu hiện của đột biến gen

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

Bài giảng Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

BÀI 4: CƠ CHẾ PHÁT SINH VÀ SỰ BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT BIẾN GEN

Câu 1: Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:

  1. Kết cặp không đúng với các bazơ nitơ dạng hiếm trong tái bản ADN.
  2. Kết cặp nhầm với 5- brôm uraxin.
  3. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen bằng cả ba cách A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây có thể tạo nên đột biến gen?

  1. Adenin
  2. 5-BU
  3. Timin
  4. Xitôzin

Đáp án:

Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với Timin có thể tạo nên đột biến gen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:

  1. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
  2. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G
  3. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
  4. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A

Đáp án:

Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng

  1. thay thế một cặp nuclêôtit
  2. thêm một cặp nuclêôtit
  3. mất một cặp nuclêôtit
  4. đảo một cặp nuclêôtit

Đáp án:

Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đột biến tiền phôi là loại đột biến :

  1. Xảy ra trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
  2. Xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử
  3. Xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).
  4. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án:

Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Đột biến xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử là:

  1. Đột biến xôma.    
  2. Đột biến tiền phôi
  3. Thể đột biến.  
  4. Đột biến giao tử

Đáp án:

Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Đột biến gen có thể làm xuất hiện

  1. Các alen mới
  2. Các tế bào mới
  3. Các NST mới
  4. Các tính trạng mới

Đáp án:

Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới. Chỉ có đột biến mới có thể làm xuất hiện alen mới, chưa từng có trong quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Đột biến gen không thể làm xuất hiện

  1. Các alen mới
  2. Các tế bào mới
  3. Chuỗi polipeptit mới
  4. Trạng thái mới của một tính trạng

Đáp án:

Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới -> chuỗi polipeptit mới -> Trạng thái mới của một tính trạng

Đột biến gen không làm xuất hiện các tế bào mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?

  1. Tạo ra nhiều locut gen mới, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
  2. Chỉ xảy ra dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
  3. Xét ở mức độ phân tử phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính)
  4. Hậu quả đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen

Đáp án:

Ý A sai vì: locut là vị trí của gen trên NST, đột biến gen không tạo ra locut gen mới.

Ý B sai vì: ngay trong quá trình nhân đôi, không có tác nhân gây đột biến mà sự kết cặp sai → đột biến gen.

Ý D sai vì: hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Cho các đặc điểm

1. Làm phát sinh alen mới

2. Phát sinh trong quá trình phân bào

3. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống

4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Dạng biến dị có đầy đủ các đặc điểm trên là

  1. Đột biến cấu trúc NST  
  2. Đột biến gen
  3. Đột biến số lượng NST       
  4. Biến dị tổ hợp

Đáp án:

Dạng đột biến có đầy đủ các đặc điểm trên là đột biến gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?

  1. Chỉ những đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục mới gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
  2. Đột biến chỉ có thể xảy ra khi có tác động của các nhân tố gây đột biến.
  3. Đột biến thay thế cặp nucleotit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến.
  4. Base nito dạng hiếm khi tham gia vào quá trình nhân đôi ADN có thể làm phát sinh đột biến gen.

Đáp án:

Phát biểu đúng về đột biến gen là: D

A sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng cũng ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.

B sai, ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

C sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi trình tự nucleotit của đoạn sau điểm đột biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định
  2. Giá trị thích nghi của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống
  3. Đột biến gen cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
  4. Tốc độ đột biến gen phụ thuộc vào cường độ tác nhân gây đột biến

Đáp án:

Phát biểu sai về đột biến gen là: A

Đột biến gen là nhân tố tiến hoá vô hướng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

(IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen

(V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  1. II,III,IV,V
  2. II, III, V
  3. I, II, III, V
  4. I, II, IV

Đáp án:

Các phát biểu đúng về đột biến gen là: II,III, IV, V

I sai vì chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?

  1. Thay thế và mất 1 cặp nuclêôtit
  2. Chuyển đổi vị trí và mất 1 cặp nuclêôtit
  3. Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nuclêôtit
  4. Thay thế và thêm 1 cặp nuclêôtit

Đáp án:

Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là?

  1. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
  2. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.
  3. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
  4. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác

Đáp án:

Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa.

Đột biến để hậu quả lớn nhất về cấu trúc gen là đột biến B

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp nào thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?

  1. Mất 3 cặp nucleotit liền nhau
  2. Mất 2 cặp nucleotit.
  3. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc
  4. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2

Đáp án:

Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin

Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi.

Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi axit amin cuối cùng.

Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2 → thay đổi toàn bộ axit amin của chuỗi polipeptit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?

  1. Mất 3 cặp nucleotit liền nhau.      
  2. Mất 2 cặp nucleotit không liền kề nhau.
  3. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu.
  4. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc.   

Đáp án:

Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin

Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi.

Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu → thay đổi axit amin mở đầu và không tổng hợp chuỗi aa.

Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi 1 aa trước bộ ba kết thúc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?

  1. Đột biến giao tử
  2. Đột biến tiền phôi
  3. Đột biến ở hợp tử
  4. Đột biến xôma

Đáp án:

Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Loại đột biến gen nào sau đây truyền được sang đời còn?

  1. Đột biến ở tinh trùng.   
  2. Đột biến ở hợp tử.
  3. Đột biến ở trứng
  4. Cả ba đột biến trên.

Đáp án:

Đột biến ở tinh trùng, trứng, hợp tử xảy ra ở cơ quan sinh sản hoặc ở phôi nên đều được di truyền sang thế hệ con.

Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây đúng về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?

  1. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp
  2. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp
  3. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp
  4. Đột biến gen lặn không biểu hiện được

Đáp án:

Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây sai về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?

  1. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
  2. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp.
  3. Đột biến gen lặn không biểu hiện ở thể đồng hợp.           
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án:

Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Để một đột biến gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối cần:

  1. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình
  2. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình
  3. Qua giao phối để tăng số lượng cá thể dị hợp và tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn
  4. Tất cả đều đúng

Đáp án:

Tất cả các cách A, B, C đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Một đột biến gen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối trong trường hợp:

  1. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình.
  2. Không có alen lặn nào khác
  3. Qua giao phối để tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn.
  4. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình.

Đáp án:

Tất cả các cách A, C, D đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Khi nói về đột biến gen,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

(1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 số cặp nucleotit

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6) Hóa chất 5-Bromuraxin gây đột biến mất một cặp nucleotit.

  1. 2
  2. 4
  3. 5
  4. 6

Đáp án:

Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: (1), (2), (4), (5)

Ý (3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến liên quan tới 1 cặp nu

Ý (6) sai vì 5-Bromuraxin gây đột biến thay thế một cặp nucleotit

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

  1. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
  2. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
  3. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
  4. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.

Đáp án:

Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: B, C, D.

Kết luận sai là: A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời con

Điều này là sai, không phải tất cả đột biến gen đều di truyền cho đời con: Đột biến ở tế bào xô ma (TB sinh dưỡng) thường không di truyền cho đời con.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26:Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.

(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.

(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.

(4) Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

Phát biểu đúng về đột biến gen là: (1),(2),(3),(4)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Một gen có cấu trúc dài 0,306μm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 360 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu bao nhiêu axit amin?

  1. 120
  2. 119
  3. 118
  4. 180

Đáp án:

Gen có số bộ ba là: 3060/(3,4 x 3) = 300

Số axit amin trong phân tử prôtêin ban đầu là: 300 - 2 = 298 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).

Nuclêôtit có vị trí 360 thuộc bộ ba thứ 360 : 3 = 120

Codon thứ 120 trở thành mã kết thúc nên số axit amin trong phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp có số axit amin là: 120 – 2 =118 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).

Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu là: 298 – 118 – 180 axit amin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Một gen có cấu trúc dài 0,306μm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 354 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu bao nhiêu axit amin?

  1. 120
  2. 182
  3. 118  
  4. 116

Đáp án:

mARN có số bộ ba là: 3060/ (3,4×3) = 300 (bộ ba)

Số axit amin trong phân tử prôtêin ban đầu là: 300 - 2 = 298 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).

Nuclêôtit có vị trí 354 thuộc bộ ba thứ 354: 3 = 118

Codon thứ 118 trở thành mã kết thúc nên số axit amin trong phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp có số axit amin là: 118 – 2 =116 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).

Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu là: 298 – 116 = 182 axit amin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen giảm đi 2 liên kết, gen đã xảy ra đột biến nào sau đây?

  1. Mất một cặp A-T
  2. Mất một cặp G – X.
  3. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T
  4. Cả A và C

Đáp án:

Đột biến ở cả A và C đều làm gen giảm đi 2 liên kết hydro

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Gen A bị đột biến thành gen a, hai gen này có chiều dài bằng nhau nhưng gen a hơn gen A một liên kết hiđrô, chứng tỏ gen A đã xảy ra đột biến dạng:

  1. Mất 1 cặp A - T.
  2. Thêm 1 cặp G - X.
  3. Thay thế cặp A - T bằng G - X.
  4. Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.

Đáp án:

Hai gen A và a có chiều dài bằng nhau => có số lượng nucleotit như nhau => xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nu.

Gen a nhiều hơn gen A 1 liên kết hidro => đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng G – X

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng 2 liên kết?

  1. Mất một cặp (A – T).
  2. Thêm một cặp (A – T).
  3. Thay thế cặp một (G – X) bằng cặp một (A – T).
  4. Thêm một cặp (G – X)

Đáp án:

Đột biến thêm một cặp (A – T) làm tăng 2 liên kết hidro.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Một gen cấu trúc có chứa 1800 nuclêôtit và 20% số nuclêôtit loại A. Gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là

  1. A = T = 359, G = X = 541
  2. A = T = 360, G = X = 540.
  3. A = T = 361, G = X = 539
  4. A = T = 359, G = X = 540

Đáp án:

Số lượng nuclêôtit của gen ban đầu:

A = T = 360

G = X = 540

Đội biến thay thế A-T bằng G-X → A = T = 359 ; G = X = 541

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1662, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

  1. A=T =245; G =X=391.
  2. A=T=251; G =X =389
  3. A=T =246; G =X=390.
  4. A=T=247; G =X =390.

Đáp án:

Gen B: 2A + 3G = 1662, mà G = 390 → A = T = 246, G = X = 390; gen b nhiều hơn gen B 1 liên kết hidro nên đó là đột biến thay thế 1 cặp A-T  bằng 1 cặp G-X .

Số lượng nucleotit mỗi loại của gen b là:  ĐỘT BIẾN GEN

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là

  1. A = T = 479; G = X = 721.
  2. A = T = 721; G = X = 479.
  3. A = T = 719; G = X = 481.
  4. A = T = 481; G = X = 719.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

NB = 4080×2 : 3,4 = 2400 nucleotit = 2A+2G

Ta có A/G=3/2

Giải hệ phương trình: ĐỘT BIẾN GEN

Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU sẽ làm thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

Vậy gen b: A = T = 719; G = X = 481.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100  liên kết  hiđrô. Sau  khi xử lí  bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là

  1. A = T = 500; G = X = 700.
  2. A = T = 503; G = X =  697.
  3. A = T = 499; G = X = 701.
  4. A = T = 501; G = X = 699.

Đáp án:

Tổng số nucleotit của gen là: N=ĐỘT BIẾN GEN=2400

Ta có hệ phương trình: ĐỘT BIẾN GEN

Xử lý bằng 5BU gây đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Gen đột biến có: A = T = 499; G = X = 701.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Xét một gen ở vi khuẩnE. Colicó chiều dài 4080A0và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là

  1. A = T = 1463, G = X = 936. 
  2. A = T = 1464, G = X = 936.
  3. A = T = 1463, G = X = 934.
  4. A = T = 1464, G = X = 938.

Đáp án:

Gen B có: N=ĐỘT BIẾN GEN=2400= 2A + 2G

H=2A+3GH=2A+3G= 2868→→ A = T = 732 ; G = X = 468

Gen b có ít hơn gen B 2 liên kết hidro →mất 1 cặp A-T→ Gen b có A = T = 731; G = X = 468

Cặp gen Bb có: A = T = 732 + 731 = 1463

G = X = 468 + 468 = 936

→Amt=A(21-1)=1463(21-1)=1463

Gmt=G(21-1)=936(21-1)=936

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau:
 3’ ………AAG-TAT- GXX-AGX- AXA-XXX………..5’

Một đột biến đảo cặp nuclêôtit XG của bộ ba thứ 6 với cặp TA ở bộ ba thứ 7 của gen trên làm cho sẽ
 dẫn đến kết quả:

  1. Làm 2 axit amin tương ứng với vị trí mã thứ 6 và thứ 7 bị thay đổi.
  2. Làm trình tự của các nuclêôtit bị thay đổi từ vị trớ mã thứ 6 trở về sau.
  3. Làm trình tự của các nuclêôtit bị thay đổi từ vị trớ mã thứ 7 trở về sau.
  4. Không làm thay đổi axit amin nào.

Đáp án:

Vì bộ ba thứ 7 có 2 cặp TA, ta có 2 trường hợp:

ĐỘT BIẾN GENĐỘT BIẾN GEN→ mARN ứng làĐỘT BIẾN GEN

Không xuất hiện bộ ba kết thúc.
Khi gen chưa bị đột biến, 2 axit amin là Phe-Ile
 Sau đột biến 2 axit amin 6, 7 là:

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng ba bộ ba mới, ba bộ ba cũ cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không làm ảnh hướng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là:

  1. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit
  2. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit
  3. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit
  4. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit

Đáp án:

Vì aa mở đầu do bộ ba mở đầu 5’AUG3’ mã hóa bị cắt bỏ sau khi kết thúc dịch mã.

Axit amin thứ nhất trong chuỗi là do các nucleotit ở vị trí 4-5-6 mã hóa

Đột biến làm mất nu ở vị trí số 5

=> Chuỗi acid amin bị thay đổi từ acid amin số 1

Đột biến 3 mất nu, vị trí nu bị mất xa nhất là nu số 31 (nằm trong bộ ba của acid amin số 9 trong chuỗi hoàn chỉnh)

Do mất 3 nu ở các vị trí khác nhau ó mất 1 acid amin của chuỗi và làm thay đổi từ acid amin số 1 đến acid amin số 9 <=> thay đổi 9 acid amin

=> Kết luận đúng là: mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường) ?

I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác prôtêin bình thường.

II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác prôtêin bình thường.

III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác prôtêin bình thường.

IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường.

  1. 4
  2. 1
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

Mất 3 cặp nucleotit → làm mất 1 axit amin (1 axit amin được quy định bởi 1 bộ 3 nucleotit) → II, III sai.

Gen bình thường tổng hợp protein có 98 axit amin → số bộ ba là 98 +2 = 100 (1 bộ ba kết thúc; 1 bộ ba mở đầu)

Vị trí cặp nucleotit 297 thuộc bộ ba 99; là axit amin cuối cùng.

Vậy sẽ có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường → I sai; IV đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Cho biết một đoạn mạch gốc cuả gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là : 3’-GXA TAA GGG XXA AGG-5’ Các codon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys; 5’-XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’-XGG-3’, 5’-XGX-3’ quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3’, 5’-GGU-3’ quy định Gly; 5’-AUU- 3-, 5’-AUX-3’, 5’-AUA-3’ quy định Ile; 5’-XXX-3’, 5’-XXA-3’, 5’-XXU-3’, 5’-XXG-3’ quy định Pro; 5’- UXX-3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn ADN nói trên thì codon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nucleotit.

(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các codon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.

(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Cys - Ser.

(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin - tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Mạch mã gốc: 3’- GXA TAA GGG XXA AGG-5’

mARN :          5’- XGU AUU XXX GGU UXX 3’

ĐỘT BIẾN GEN

(1) đúng, vì 1 codon có 3 nucleotit nên codon thứ 1 không bị ảnh hưởng, vị trí đột biến thuộc codon 2

(2) sai, nếu đột biến thêm 1 cặp G-X vào trước cặp nucleotit 13 :

Mạch mã gốc: 3’-GXA TAA GGG XXA A(13)GG-5’

Đột biến :        3’-GXA TAA GGG XXA GA(13)GG-5’

(3) đúng, đột biến thay thể cặp G-X thành cặp A-T ở nucleotit số 10

Sau đột biến:

Mạch mã gốc: 3’- GXA TAA GGG AXA AGG-5’

mARN :          5’- XGU AUU XXX UGU UAA 3’

Polipeptit :         Arg – Ile – Pro – Cys – Ser

(4) sai. đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X

Sau đột biến

Mạch mã gốc: 3’- GXA TAG GGG XXA AGG-5’

mARN :          5’- XGU AUX XXX GGU UXX 3’

AUX mã hoá cho Ile

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau:

3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’

Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 9 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN như sau:

  1. 3’...UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG…5’
  2. 5’…AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX…3’
  3. 5’...UXX-AUG-XGG-XXG-XGU-GGG…3’
  4. 5’... UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG …3’

Đáp án:

Mạch gốc ADN : 3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’

Mạch bị đột biến: 3’ ……………AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX………..5’

mARN: 5’…………….UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG..………3’

Đáp án cần chọn là: D

Chú ý

Chiều của mARN có thể bị đảo 5’……UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG.……3’ thành 3’……UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG..……5’ dẫn đến HS vội vàng chọn sai, hai đoạn mARN này là hoàn toàn khác nhau.

Câu 42: Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự như sau:

           3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’

                                   (6)    (7)   (8)    (9)    (10)   (11)

Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 10 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN như sau:

  1. 3’...UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG…5’
  2. 5’…AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX…3’
  3. 5’... UXX-AUG-XGG-UXG-XGG-GG …3’
  4. 5’...UXX-AUG-XGG-XXG-XGU-GG…3’

Đáp án:

Mạch gốc ADN :        3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’

Mạch bị đột biến:        3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXX-XX………..5’

mARN            5’…………….UXX-AUG-XGG-UXG-XGG-GG..………3’

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Chiều của mARN có thể bị đảo 5’……UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG.……3’ thành 3’……UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG..……5’ dẫn đến HS vội vàng chọn sai, hai đoạn mARN này là hoàn toàn khác nhau.

Câu 43: Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?

  1. Gen đột biến → mARN đột biến → Prôtêin đột biến
  2. mARN đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến
  3. Prôtêin đột biến → Gen đột biến → mARN đột biến.
  4. Gen đột biến → Prôtêin đột biến → mARN đột biến

Đáp án:

Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi ở mARN qua phiên mã, tới Prôtêin qua dịch mã

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc cuối cùng sẽ dẫn tới sự biến đổi của?

  1. NST đột biến.
  2. Prôtêin đột biến.
  3. mARN đột biến.
  4. ARN đột biến

Đáp án:

Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi ở mARN qua phiên mã cuối cùng tới Prôtêin qua dịch mã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 1 bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến ?

  1. Tăng 10,2 Å
  2. Giảm 10,2 Å
  3. Tăng 20,4 Å
  4. Giảm 20,4 Å

Đáp án:

Chiều dài của gen sẽ giảm: 3,4 . 3 = 10,2 Å

Đáp án cần chọn là: B

Câu 46: Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 3 bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến?

  1. Tăng 10,2 Å
  2. Tăng 30,6 Å
  3. Giảm 10,2 Å.
  4. Giảm 30,6 Å.

Đáp án:

Gen mất đi 3 bộ ba tức là 9 nuclêôtit.

Chiều dài của gen sẽ giảm: 3,4. 9 = 30,6 Å

Đáp án cần chọn là: D

Câu 47: Một gen có 3600 nucleotit, tích tỉ lệ của các nucleotit loại guanine và một loại nucleotit khác là 16%. Giả sử trong gen có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 4 lần nhân đôi số nucleotit mỗi loại có trong tất cả các gen đột biến là

  1. G = X = 10073, A = T = 1439
  2. G = X = 2527, A = T = 10073
  3. G = X = 1439, A = T = 10073
  4. G = X = 10073, A = T = 2527

Đáp án:

Gọi x là tỷ lệ G, y là tỷ lệ loại nucleotit khác.

Nếu nucleotit này là A hoặc T ta có hệ phương trìnhĐỘT BIẾN GEN→  vô nghiệm → nucleotit đó là X.

Ta cóĐỘT BIẾN GEN⇔x=y=0,4⇒ĐỘT BIẾN GEN

Khi có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sẽ phát sinh đột biến thay thế G-X -> A-T

Sau 4 lần nhân đôi, số phân tử ADN bị đột biến là 2n-1−1=7

Vậy số nucleotit trong các gen đột biến là:

A = T = (360 + 1) × 7 = 2527; G = X = (1440 - 1) × 7 = 10073

Đáp án cần chọn là: D

Chú ý

* Đột biến thay thế G-X bằng A-T: Số phân tử ADN bị đột biến sau n lần nhân đôi là: 2n-1−1 (n≥2)

* Đột biến thay thế A-T bằng G-X: Số phân tử ADN bị đột biến sau n lần nhân đôi là:  2n-1−1 (n≥3)

* Nếu không nhớ công thức, có thể vẽ sơ đồ cơ chế đột biến:

- Ở mạch sơ khai là: A - T (bt) 

Qua lần sao chép 1: A - T, A  - 5BU (1bt, 1 tiền đb (không biểu hiện) → cả hai bt). 

Qua lần sao chép 2: A - T, A - T, 5BU - G, A - T (3 bt, 1 tiền đb → tất cả bt) 

Qua lần sao chép 3: 4 A - T, 5BU - G, X - G, 2 A - T (6 bt, 1 tiền đb, 1 đb → 7 bt, 1đb) 

Qua lần sao chép 4: 12 bt & 1 tiền đb & 3 đb → 13 bt & 3đb 

Qua lần sao chép n:ĐỘT BIẾN GEN-1  đb  và 2n -ĐỘT BIẾN GENbt..

- Ở mạch sơ khai là: G* - X (bt) 

Qua lần sao chép 1: G - X, G*  - T (1bt, 1 tiền đb (không biểu hiện) → cả hai bt). 

Qua lần sao chép 2: 2 G - X, G* - T, A - T (2 bt, 1 tiền đb, 1đb → 3 bt, 1 đb) 

Qua lần sao chép 3: 4 G - X, G* - T, A - T, 2 A - T (4 bt, 1 tiền đb, 3 đb → 5 bt, 3đb) 

Qua lần sao chép n: 2n-1−1 đb và 2-(2n-1−1)1bt

Câu 48: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là

  1. A = T = 524; G = X = 676.
  2. A = T = 676 ; G = X = 524.
  3. A = T = 526 ; G = X = 674.
  4. A = T = 674 ; G = X = 526.

Đáp án:

Gen trước đột biến :

L = 4080 Å→ N =2A+2G = 2400

Tổng số liên kết hidro  trong phân tử ADN có : 2A+3G =  3075

Ta có hệ phương trình:ĐỘT BIẾN GENG=X=675; A=T=525

Gen đột biến: Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen giảm một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T

A = T = 526

G = X = 674

Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit trong gen đột biến.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 49: Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit
  2. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961
  3. Gen m có số liên kết hidro là 3120
  4. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800

Đáp án:

Gen M có 2400 nu và có A/G = 2/3

→ gen M có : A = T = 480 và G = X = 720

Gen m có chiều dài bằng gen M

→ gen m có 2400 nu, mà gen m có G = 719

→ gen m có : A = T = 481 và G = X = 719

Đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T ↔ (A) đúng

Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nu loại A môi trường cung cấp là : 480 + 481 = 961 ↔ (B) đúng

Gen m có số liên kết hidro là: 481 x 2 + 719 x 3 = 3119 ↔ (C) sai

Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nucleotit tự do môi trường cung cấp là: 2400 + 2400 = 4800 ↔ (D) đúng

Vậy phát biểu C sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 50: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:

  1. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
  2. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
  3. mất một cặp G-X
  4. mất một cặp A-T

Đáp án:

Gen A dài 153nm → có tổng số nu là 2A + 3G   = 1530: 3,4 x 2 = 900 nu

Có 1169 liên kết H →2A + 3G = 1169

Giải ra ta được : A = T = 181 và G = X = 269

Gen A đột biến →alen a

Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, tạo ra 4 cặp gen con

Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với tạo ra 3 cặp gen

Cung cấp A = 1083 → alen a có số adenin là 1083: 3 – 181 = 180

Cung cấp G = 1617 → alen a có số guanin là 1617: 3 – 269 = 270

Vậy đột biến là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Đáp án cần chọn là: A

Câu 51: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.

(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

NB = 2L/3,4 =1300

HB = 2AB + 3GB = 1669

Ta có hệ phương trình ⇔ ĐỘT BIẾN GEN

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin

Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282

Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368

Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

(1) đúng

(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668

(3) đúng

(4) đúng, Nb = 2Tb + 2X= 1300.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 52: Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a? 

I- Số nuclêôtít tại vùng mã hóa của gen a là 1800.

II- A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng.

III- Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nucleotide.

IV- Chuỗi polypeptide do a hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axitamin.

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Hai gen có cùng kích thước, gen a có nhiều hơn gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Có 298 axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh → số N của gen là: N = 1800

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng

III sai

IV sai, có thể đột biến này làm thay codon này bằng codon khác nhưng vẫn mã hoá a.a đó nên trình tự a.a không thay đổi (tính thoái hoá của mã di truyền)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 53: Cho biết bộ ba 5’GXU,3’ quy định tổng hợp axit amin Ala , bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi trường cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Đáp án:

Axit amin

Codon

Triplet

Ala

5'GXU3'

3'XGA5'

Thr

5'AXU3'

3'TGA5'

ĐỘT BIẾN GEN

Đột biến không làm thay đổi Ala thành Thr mà không làm thay đổi chiều dài gen là: thay thế cặp X - G bằng cặp T –A.

Xét các phát biểu

I sai, gen A có nhiều hơn gen a 1 cặp G-X nên gen A có số liên kết hidro lớn hơn

II sai,

III đúng

IV sai, nếu gen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X (có nghĩa là có 200G) thì gen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 199 ×2 = 398X (vì gen a có ít hơn gen A 1 cặp G-X).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 54: Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình? (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức đống của cơ thể sinh vật)?

(1). Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân

(2). Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia ti thể

(3). Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử

(4). Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử

(5). Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Đáp án:

Các trường hợp đột biến biểu hiện ra kiểu hình là: (2),(3),(4),(5)

Trường hợp (1) gen đột biến ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm
54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen (trang 1)
Trang 1
54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen (trang 2)
Trang 2
54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen (trang 3)
Trang 3
54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen (trang 4)
Trang 4
54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen (trang 5)
Trang 5
54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen (trang 6)
Trang 6
54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen (trang 7)
Trang 7
54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen (trang 8)
Trang 8
54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen (trang 9)
Trang 9
54 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4 có đáp án 2023: Cơ chế phát sinh đột biến gen (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 31 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống