Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7: Ôn tập học kì 2 (tiết 2) mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
II. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Ôn tập học kì II (tt) |
Phát biểu các tính chất |
Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận |
Giải bài tập liên quan |
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn tập về quan hệ giữa các yếu tố và các đường đồng quy trong tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tính chất về quan hệ giữa các yếu tố và các đường đồng quy trong tam giác
Hoạt động của GV & HS |
Ghi bảng |
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. ? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. ? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác. ? Tính chất ba đường trung tuyến. ? Tính chất ba đường phân giác. ? Tính chất ba đường trung trực. ? Tính chất ba đường cao. - Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị. |
I. Lí thuyết 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác: Trong DABC: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. AH: Đường vuông góc AB, AC: Đường xiên AH < AB, AH < AC AB > AC ó HB > HC , AB = AC ó HB = HC 3. Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác AB + AC > BC > AB - AC 4. Các đường đồng quy trong tam giác: Trọng tâm, điểm cách đều 3 cạnh của tam giác, điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác, trực tâm. |
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất để chứng minh
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Bài 63, 65, 69 sgk
Hoạt động của GV & HS |
Ghi bảng |
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. - Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào. ? ABD là tam giác gì. - 1 học sinh lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69 - Gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn vẽ hình và chứng minh bài toán theo các câu hỏi gợi ý: -Trong tam giác OSQ có SR và PQ là các đường gì ? HS: Hai đường cao. - M là điểm gì của tam giác ? HS: M là trực tâm của tam giác. Từ đó suy ra OM là đường gì của tam giác đó ? HS: OM là 1 đường cao của tam giác. - GV hướng dẫn trình bày. |
II. Bài tập Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD (1) (Vì ABD cân tại B) Lại có là góc ngoài của ADE (2) Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài tập 65 Vẽ được 3 tam giác có độ dài các cạnh là: 2cm, 3cm, 4cm ; 3cm, 4cm, 5cm và 2cm, 4cm, 5cm Bài tập 69
Chứng minh Theo GT bài toán ta thấy SR và QP là hai đường cao trong tam giác OSQ. Do đó M là trực tâm của tam giác, suy ra OM cũng là 1 đường cao. Vậy OM vuông góc với SQ |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ.
- Chuẩn bị ôn tập cuối năm.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại bất đẳng thức tam giác, tính chất các đường đống qui của tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và các hình chiếu của nó.
(M1)
Câu 2: Bài 65/87 (M2)
Câu 3: Bài 63, 69/87 (SGK) (M3)