Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Bài tập về ôn tập hóa học 8 có chọn lọc, tài liệu bao gồm 8 trang, tuyển chọn bài tập về hóa học 8 (có đáp án và lời giải chi tiết – nếu có), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
HÓA 8
* ÔN LẠI LÝ THUYẾT
1. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
– Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N
– Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
– Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
– Thể tích khí chất khí :
+ Ở điều kiện tiêu chuẩn :
+ Ở điều kiện thường:
10. Tỷ khối của chất khí.
– Khí A đối với khí B : dA /B = MA/MB
– Khí A đối với không khí :dA /kk = MA/29
2. Tính theo CTHH và theo PTHH
– Tính theo CTHH: Từ thành phần % khối lượng các nguyên tố xác định CTHH và ngược lại.
– Dựa vào PTHH tính khối lượng chất tham gia, chất sản phẩn, thể tích các chất theo PTHH
* BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Nước tác dụng với dãy chất nào sau đây đều tạo thành dung dịch làm quỳ tím đổi màu xanh
A. SO2, K, K2O, CaO.
B. K, Ba, K2O, CaO.
C. Ca, CaO, SO2, P2O5.
D. BaO, P2O5, CaO, Na.
Câu 2. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi (ở điều kiện thích hợp)?
A. Na, H2, Fe, CH4.
B. Mg, CaCO3, Al, S.
C. P, CuO, H2, CH4.
D. H2, Au, K, P.
3. Dãy các chất đều gồm các bazơ tan trong nước là
A. K2SO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4.
B. H3PO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4.
C. H2SO4, Mg(OH)2, H3PO4,Cu(OH)2.
4. Dãy chất gồm các muối là
A. KCl, NaNO3, NaOH, Al2O3.
B. NaHCO3, Na2CO3, KBr, Cu2S.
C. P2O5, HCl, BaO, MgCl2.
D. NaNO3, KCl, HCl, BaO.
5. Oxit nào trong các oxit sau đây tan trong nước tạo dung dịch axit?
A. MgO. B. BaO.
C. P2O5. D. FeO.
6. Oxit nào sau đây dùng làm chất hút ẩm?
A. FeO. B. CuO.
C. A12O3. D. CaO.
7. Phản ứng khi cho khí co đi qua bột CuO ớ nhiệt độ cao thuộc loại phản ứng:
A. thế. B. oxi hoá – khử
C. phân hủy. D. hoá hợp.
TỰ LUẬN
Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất
Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11), nhôm oxit (Al2O3), Canxi cacbonat (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.
Dạng bài tập 2: Hóa trị
a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5
Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 (a>O)
Ta có:
N2O5 ⇔ a.2 = 5.II ⇔ a = 5.II/2 ⇔ a = V Vậy trong CT hợp chất N2O5 thì N(V)
b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2
Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 (a>O)
Ta có:
SO2 ⇔ a.1 = 2.II ⇔ a = 2.II ⇔a = IV Vậy trong CT hợp chất SO2 thì S(IV)
c) Tính hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 , biết nguyên tố Ca(II)
Giải: Gọi b là hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2
Ta có:
Ca3(PO4)2 ⇔3.II = 2.b ⇔b =3.II/2 ⇔b = III Vậy trong CT hợp chất Ca3(PO4)2 thì PO4 (III)
Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2
2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P (III) và O; N (III)và H; Fe (II) và O; Cu (II) và (OH); Ca và (NO3); Ag và (SO4), Ba và (PO4); Fe (III) và (SO4), Al và (SO4); NH4 (I) và NO3
Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng
1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng (II) oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.
Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.
– Nếu thu được 6 g đồng (II) oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học
Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
1/ Al + O2 → Al2O3
2/ K + O2 → K2O
3/ Al(OH)3 t0 → Al2O3 + H2O
4/ Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
5/ Al + HCl → AlCl3 + H2↑
6/ FeO + HCl → FeCl2 + H2O
7/ Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
8/ NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
9/ Ca(OH)2 + FeCl3 → CaCl2 + Fe(OH)3 ↓
10/ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HCl
11/ Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
12/ Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + H2O
13/ CaCl2 + AgNO3 → Ca(NO3)2 + AgCl ↓
14: Nhiệt phân 12,64 gam KMnO4 thu được một lượng khí O2, đốt cháy 5,6 gam Fe trong lượng khí O2 vừa thu được tạo thành Fe3O4. Tính khối lượng Fe3O4.
15: Đốt cháy 18,4 gam kim loại natri.
a) Tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần dùng.
b) Tính khối lượng natri oxit tạo thành.
c) Nếu dùng lượng oxi điều chế từ 142,2 gam KMnO4 cho phản ứng với 18,4 gam Na thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
1: Hãy tính :
a. Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
b. Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
a. Có bao nhiêu mol oxi?
b. Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
c. Có khối lượng bao nhiêu gam?
3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học:
1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng
VD1: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất NaOH
Ta có: MNaOH= 23+16+1= 40 (g)
⇒%Na = 23/40. 100% = 57,5 (%) ; %O = 16/40.100% = 40 (%) ; %H = 1/40.100% = 2,5 (%)
VD2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(OH)3
Ta có: MFe(OH)3 = 56+(16+1).3 = 107 (g)
1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a.Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b.Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2)
Dạng bài tập 7: Tính theo phương trình hóa học
1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được Sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2) .
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của từng cặp chất trong phản ứng
c. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
d. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
e. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
2: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít)
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?