Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 100 câu trắc nghiệm khách quan môn Địa lí lớp 12, tài liệu bao gồm 12 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Địa lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
100 câu hỏi trắc nghiệm khách quan Địa lí 12
Câu 1: Ngành chăn nuôi của nước ta chủ yếu phát triển theo lối:
A. Du mục B. Hộ gia đình C. Quảng canh Câu 2: Giải pháp nào hợp lý nhất để tạo sự cân đối dân cư: A. Phân bố lại dân cư giữa các vùng, miền và các ngành. B. Tiến hành đô thị hoá nông thôn. C. Di cư từ đồng bằng lên miền núi. D. Giảm tỷ lệ sinh ở những vùng đông dân. Câu 3: Diện tích rừng ở Việt Nam năm 1990 là: |
D. Chuyên canh |
A. 9 triệu ha B. 14 triệu ha C. 9,5 triệu ha |
D. 10 triệu ha |
Câu 4: ở khu vực trung du và miền núi, hoạt động công nghiệp bị hạn chế là do:
Câu 5: Nơi có diện tích chè lớn nhất nước ta là:
Câu 6: Trong việc sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng thì quan trọng nhất là vấn đề:
A. Quy hoạch lại diện tích đất thổ cư. B. Cải tạo diện tích đất hoang hoá.
C. Thâm canh tăng vụ. D. Tận dụng các diện tích mặt nước.
Câu 7: Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Hồng năm 1993 là:
A. 100 người B. 1104 người C. 1120 người D. 1500 người
Câu 8: Diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long có khả năng được mở rộng là do:
A. Nhiều công trình cải tạo đất lớn đang được tiến hành.
B. Diện tích đất ven biển có thể cải tạo được rất lớn.
C. Nhà nước có chính sách sử dụng đất hợp lý.
D. ý a và b đúng
Câu 9: Yếu tố nào được coi là cơ sở hạ tầng thiết yếu cho một khu công nghiệp?
A. Điện, đường và thông tin liên lạc B. Vốn đầu tư
C. Lương thực- Thực phẩm D. Nguồn lao động
Câu 10: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, để nâng cao hệ số sử dụng đất nông nghiệp thì vấn đề đáng chú ý nhất là:
A. Nước tưới trong mùa khô. |
B. Chống nạn cát bay. |
C. Cả ba vấn đề trên |
D. Chống lại thiên tai. |
Câu 11: Vùng chuyên môn hoá về lương thực thực phẩm lớn nhất ở nước ta là:
Câu 12: Giá trị sản lượng cây công nghiệp chiếm bao nhiêu % giá trị sản lượng ngành trồng trọt?
Câu 13: Nhịp độ gia tăng dân số biến đổi qua các thời kỳ, và tăng nhanh nhất trong thời kỳ:
Câu 14: Hướng quan trọng trong chiến lược phát triển nền nông nghiệp nước ta là:
Câu 15: Điều kiện hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và lâu năm là:
Câu 16: Nguyên nhân nào dẫn đến sự yếu kém, khó khăn của nền kinh tế nước ta trước đây?
A. Nước ta xây dựng nền kinh tế từ điểm xuất phát thấp.
Câu 17: Nguyên nhân chính làm cho nước ta có điều kiện tiếp xúc với nền văn hoá thế giới là do:
A. Số người đi lao động học tập ở nước ngoài đông.
Câu 18: ở vùng đồng bằng, diện tích đất trồng lúa và các cây thực phẩm chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích đất nông nghiệp?
Câu 19: Phương hướng xoá đói giảm nghèo ở nước ta hiện nay là:
Câu 20: Gia tăng dân số tự nhiên là:
Câu 21: Lượng calo bình quân theo đầu người của nước ta hiện nay là:
A. 1800 calo/ngày B. 2300 calo/ngày C. 2500 calo/ngày D. 2000 calo/ngày
Câu 22: Trong các ngành giao thông vận tải sau, ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với vận tải giữa các vùng trong nước?
A. Đường biển, đường sông |
B. Đường hàng không |
C. Đường ô tô, đường sông |
D. Đường sắt, đường hàng không |
Câu 23: Để phát triển nền kinh tế của đất nước cần phải:
Câu 24: Tài nguyên có ý nghĩa đặc biệt đối với việc phát triển kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay là:
Câu 25: Chiếm tỉ lệ lao động cao nhất hiện nay là: A. Lao động hoạt động trong ngành dịch vụ.
Câu 26: Đặc điểm của đất feralit là:
Câu 27: Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số là:
Câu 28: Nơi có thu nhập bình quân trên đầu người cao nhất của nước ta là:
Câu 29: Để đảm bảo công bằng xã hội, văn minh, đảm bảo sự phát triển các nguồn lực con người và phát triển bền vững về kinh tế xã hội thì vấn đề cấp thiết đặt ra với nước ta hiện nay là:
Câu 30: Để khai thác tốt hơn các thế mạnh về tự nhiên và các điều kiện kinh tế xã hội, ở trung du và miền núi đã tiến hành:
Câu 31: Lực lượng lao động có kỹ thuật được tập trung đông nhất ở:
Câu 32: Diện tích đất chuyên dùng được mở rộng chủ yếu là từ:
Câu 34: Nguyên nhân làm cho người lao động nước ta có thu nhập thấp là do:
Câu 35: Trong các hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động có vai trò quan trọng hơn cả là:
Câu 36: Chất lượng cuộc sống là:
Câu 38: Kết quả quan trọng nhất của cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta là:
Câu 39: Các tỉnh, thành phố có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất là:
Câu 40: Sự có mặt và phát triển của nhiều ngành công nghiệp của nước ta chứng tỏ: A. Nhà nước chú trọng đầu tư cho phát triển công nghiệp.
Câu 41: Điểm xuất phát của việc xây dựng nền kinh tế nước ta là:
Câu 42: Cơ cấu ngành trong công nghiệp đã có sự chuyển biến rõ rệt thể hiện: A. Hình thành một số cụm công nghiệp có cơ cấu ngành hợp lý hơn.
Câu 43: Khu vực có gia tăng dân số tự nhiên cao nhất của nước ta là:
Câu 44: Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh giảm, tuổi thọ trung bình của người dân tăng là do: A. Chăm sóc sức khoẻ ban đầu tốt.
Câu 45: Bình quân đất tự nhiên trên đầu người của nước ta khoảng:
Câu 46: Diện tích đất nông nghiệp chiếm khoảng bao nhiêu % diện tích toàn quốc?
Câu 47: Tài nguyên đất của Việt Nam rất phong phú, trong đó nhiều nhất là:
A. Đất phù sa. |
B. Đất phù sa và đất feralit. |
C. Đất đồng cỏ. |
D. Đất hoang mạc. |
Câu 48: Nguồn lực phát triển kinh tế xã hội là:
Câu 49: Việc chăn nuôi trâu bò, hướng chủ yếu vào mục đích:
Câu 51: Biện pháp để đảm bảo lương thực tại chỗ trong những năm qua ở trung du và vùng núi là: A. Mở rộng diện tích nương rẫy. B. Kết hợp trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 52: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành:
Câu 53: Trong các tài nguyên sau loại nào bị suy giảm nghiêm trọng nhất?
Câu 54: ở trung du và vùng núi, đất phù hợp nhất là để: