C. A = {1; 2; 3; 4; 16}
Phương pháp giải:
Cách tìm ước và bội của một số
Quy tắc: Muốn tìm bội của một số khác 0, ta nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, …
Nhận xét: Một số a ≠ 0 có vô số bội số và các bội của a có dạng:
B(a) = k.a với k ∈ N.
Quy tắc: Muốn tìm các ước của a (với a > 1) ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho số nào.
Khi đó các số ấy là ước của a.
Hướng dẫn giải:
Để tìm các ước của 16, ta lấy 16 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 16, các phép chia hết là: 16 : 1 = 16, 16 : 2 = 8, 16 : 4 = 4, 16 : 8 = 2, 16 : 16 = 1.
Vậy các ước của 16 là: 1, 2, 4, 8, 16.
Ta viết tập hợp A các ước của 16 là A = {1; 2; 4; 8; 16}.
Chọn đáp án B.
Bài tập liên quan:
Bạn Nguyên có 30 chiếc bánh dẻo và 40 chiếc bánh nướng. Bạn Nguyên muốn chia số bánh vào các hộp sao cho số bánh mỗi loại trong các hộp là như nhau. Hỏi số hộp bánh nhiều nhất bạn Nguyên chia được là bao nhiêu hộp?
Cách giải:
Gọi số hộp chia được là x (x là số tự nhiên khác 0)
Vì số bánh nướng trong mỗi hộp bằng nhau nên 40 ⁝ x.
Vì số bánh dẻo trong mỗi hộp bằng nhau nên 30 ⁝ x.
Vì x là số hộp bánh lớn nhất chia được nên x = ƯCLN(30, 40)
Ta có 30 = 2 . 3 . 5 và 40 = 23 . 5 nên ƯCLN(30, 40) = 2 . 5 = 10
Hay x = 10 (thỏa mãn)
Vậy số hộp bánh chia được nhiều nhất là 10 hộp.
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
II. Phần tự luận (6 điểm)
1) Thực hiện các phép tính:
a) 25 . 8 – 15 . 5 + 160 : 16 – 10;
b) 2 . 52 – 3 : 710 + 54 : 33.
2) Phân tích các số 84, 120, 210 ra thừa số nguyên tố.
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Tập hợp A các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 là: