Tài liệu Bộ đề thi Toán lớp 6 Giữa học kì 2 có đáp án năm học 2024 sách Cánh diều gồm 10 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Toán 6 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 Toán lớp 6. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Toán 6 sách Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bộ 10 Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 có đáp án năm 2024 - Cánh diều- Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2
Năm học 2023 - 2024
Môn: Toán 6
Thời gian làm bài: ……
I. Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1:Phân số đọc như thế nào?
A. Hai phần ba
B. Âm hai phần ba
C. Ba phần hai
D. Ba phần âm hai
Câu 2:Phân số biểu thị số phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:
Câu 3: Làm tròn số 79,8245 đến chữ số thập phân thứ hai là:
A. 79,83.
B. 79,82.
C. 79,8.
D. 79,9.
Câu 4:Cho hình vẽ, ký hiệu nào sau đây là đúng?
A. A ∈ d, B ∈ d
B. A ∉ d, B ∉ d
C. A ∈ d, B ∉ d
D. A ∉ d, B ∈ d
Câu 5: Câu nào sai trong các câu sau đây?
A. Hai đường thẳng song song thì chúng không cắt nhau.
B. Hai đường thẳng không cắt nhau thì chúng song song.
C. Hai đường thẳng phân biệt và có điểm M chung thì chúng cắt nhau tại M.
D. Hai đường thẳng phân biệt và không cắt nhau thì chúng song song.
Câu 6: Chiếc bút chì trong hình vẽ dưới đây có độ dài bằng bao nhiêu?
A. 8 cm
B. 7 cm
C. 9 cm
D. 6 cm.
II. Tự luận:
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
c) 21,45 + (–13,24)
d) 123,5 – 14,6 . 2
Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x:
a) x + 3,25 = 6,15
b)
c)
Bài 3 (1,5 điểm): Một nhà thầu xây dựng nhận xây cất một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5% và nhà thầu đã đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà?
Bài 4 (2,5 điểm): Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3 cm; OB = 6 cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?
b) So sánh OA và AB.
c) Chứng minh điểm A là trung điểm của OB.
d) Lấy điểm C trên tia Ox sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng OC.
Bài 5 (0,5 điểm): Tính tổng:
Đáp án
I. Trắc nghiệm (2 điểm):
Câu 1:Phân số đọc như thế nào?
A. Hai phần ba
B. Âm hai phần ba
C. Ba phần hai
D. Ba phần âm hai.
Giải thích:
Phân số đọc là âm hai phần ba.
Vậy chọn B.
Câu 2:Phân số biểu thị số phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:
Giải thích:
Trong hình vẽ trên, hình chữ nhật được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần.
Do đó, phân số biểu thị số phần tô màu trong hình vẽ trên là: .
Vậy chọn B.
Câu 3: Làm tròn số 79,8245 đến chữ số thập phân thứ hai là:
A. 79,83.
B. 79,82.
C. 79,8.
D. 79,9.
Giải thích:
Chữ số thập phân thứ hai của số 79,8245 là 2.
Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số thập phân thứ hai giữ nguyên là 2 và bỏ các chữ số từ chữ số thập phân thứ ba trở đi.
Vậy số 79,8245 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 79,82.
Câu 4:Cho hình vẽ, ký hiệu nào sau đây là đúng?
A. A ∈ d, B ∈ d
B. A ∉ d, B ∉ d
C. A ∈ d, B ∉ d
D. A ∉ d, B ∈ d
Giải thích:
Trong hình vẽ trên, điểm A nằm trên đường thẳng d nên ký hiệu A ∈ d.
Điểm B không nằm đường thẳng d nên ký hiệu B ∉ d.
Vậy chọn C.
Câu 5: Câu nào sai trong các câu sau đây?
A. Hai đường thẳng song song thì chúng không cắt nhau.
B. Hai đường thẳng không cắt nhau thì chúng song son g.
C. Hai đường thẳng phân biệt và có điểm M chung thì chúng cắt nhau tại M.
D. Hai đường thẳng phân biệt và không cắt nhau thì chúng song song.
Giải thích:
Các phát biểu A, C, D đúng.
Phát biểu B sai vì hai đường thẳng không cắt nhau thì chúng song song hoặc trùng nhau.
Vậy chọn B.
Câu 6: Chiếc bút chì trong hình vẽ dưới đây có độ dài bằng bao nhiêu?
A. 8 cm
B. 7 cm
C. 9 cm
D. 6 cm.
Giải thích:
Trong hình vẽ trên, một đầu của chiếc bút chì trùng với vạch số 0 và đầu kia trùng với vạch số 8.
Do đó chiếc bút chì có độ dài 8 cm.
Vậy chọn A.
II. Tự luận:
Bài 1 (2 điểm):
c) 21,45 + (–13,24)
= 21,45 –13,24
= 8,21.
d) 123,5 – 14,6 . 2
= 123,5 – 29,2
= 94,3.
Bài 2 (1,5 điểm):
a) x + 3,25 = 6,15
x = 6,15 – 3,25
x = 2,9.
Vậy x = 2,9.
Bài 3 (1,5 điểm):
Cách 1:
Nếu xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đầu là 100% thì số tiền xây nhà sau khi bớt so với số tiền ban đầu là:
100% − 2,5% = 97,5%
Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là:
360 000 000 × 97,5 : 100 = 351 000 000 (đồng)
Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng.
Cách 2:
Số tiền chủ nhà xin hạ bớt là:
360 000 000 × 2,5 : 100 = 9 000 000 (đồng)
Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là:
360 000 000 – 9 000 000 = 351 000 000 (đồng)
Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng.
Bài 4 (2,5 điểm):
a) Trên tia Ox, ta có OA < OB (vì 2 cm < 4 cm)
Do đó, điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên:
OA + AB = OB
3 + AB = 6
Suy ra: AB = 6 – 3 = 3 (cm).
Mà OA = 3 cm.
Vậy OA = AB.
c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì:
+ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (chứng minh câu a)
+ OA = AB (chứng minh câu b)
Vậy điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
d) Vì điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên:
Điểm C nằm giữa hai điểm O và B vì:
+ Ba điểm O, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (cùng thuộc tia Ox)
+ BC < OB (1,5 cm < 6 cm)
Vì điểm C nằm giữa hai điểm O và B nên:
OC + BC = OB
OC + 1,5 = 6
Suy ra: OC = 6 – 1,5 = 4,5 (cm).
Vậy OC = 4,5 cm.
Bài 5 (0,5 điểm):
Bộ 10 Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 có đáp án năm 2024 - Cánh diều - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong 5 kg nước biển có 0,25 kg muối. Tỉ số phần trăm muối có trong nước biển là:
A. 5%;
B. 2 000%;
C. 20%;
D. 0,5%.
Câu 2. Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).
A. 3;
B. 3,7;
C. 3,8;
D. 4.
Câu 3. Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi thì người mua cần phải trả số tiền là:
A. 126 000 đồng;
B. 714 000 đồng;
C. 725 000 đồng;
D. 518 000 đồng.
Câu 4. Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, có chiều dài bằng chiều rộng, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là:
A. 24 m2;
B. 54 m2;
C. 48 m2;
D. 30 m2.
Câu 5. Cho biết . Số thích hợp là:
A. x = –20;
B. x = –12;
C. x = 20;
D. x = 57.
Câu 6. Tỷ số % của và là:
A. 100% ;
B. 12% ;
C. 30% ;
D. 15%.
Câu 7. Cho hình vẽ sau. Các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là:
A. AD và AB;
B. AD và BC;
C. AD và DC;
D. DC và AB.
Câu 8. Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?
A. 1 bộ;
B. 3 bộ;
C. 4 bộ;
D. 5 bộ.
Câu 9. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu).
Môn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất?
A. Bóng đá;
B. Cầu lông;
C. Cờ vua;
D. Đá cầu.
Câu 10. Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại. Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của thí nghiệm này?
A. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu};
B. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu};
C. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu};
D. {Nai; Cáo; Gấu}.
Câu 11. Biết khi hai kim đồng hồ chỉ vào hai số liên tiếp nhau thì góc giữa hai kim đồng hồ là 30°. Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 3 giờ là:
A. 30°;
B. 90°;
C. 150°;
D. 180°.
Câu 12. Một xạ thủ bắn 95 viên đạn vào mục tiêu và thấy có 75 viên trúng mục tiêu. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bán trúng mục tiêu” là:
A.;
B.;
C.;
D..
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
c)
Bài 2. Tìm x biết:
a) 53,2 : (x – 3,5) + 45,8 = 99;
b)
c)
Bài 3. Một mảnh vườn có diện tích là 780 m2, trong đó có diện tích trồng cây ăn trái, 25% trồng rau, diện tích còn lại trồng hoa. Tính diện tích trồng hoa.
Bài 4. Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
17 |
18 |
15 |
14 |
16 |
20 |
a) Trong 100 lần gieo xúc xắc thì mặt nào xuất hiện nhiều nhất? Mặt nào xuất hiện ít nhất?
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn?
Bài 5. Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau các góc có trong hình vẽ
Tên góc (cách viết thông thường) |
Kí hiệu |
Tên đỉnh |
Tên cạnh |
Góc, góc , góc |
|
O |
Ox, Oz |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Cho đoạn thẳng CD = 8 cm. I là điểm nằm giữa C, D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng IC, ID. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Bài 6. Tìm giá trị x thoả mãn: .
Bộ 10 Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 có đáp án năm 2024 - Cánh diều - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Kết quả của phép tính 32,1 – (–29,325) là:
A. –61,245;
B. 61,425;
C. 2,775;
D. – 61,425.
Câu 2. Số nghịch đảo của –0,4 là:
A. 0,4;
B. –0,4;
C.
D. .
Câu 3. Trong các phân số thì có bao nhiêu cặp phân số bằng nhau?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Câu 4. Trong đợt thực hiện kế hoạch nhỏ của trường THCS A, khối 6 của trường đã thu được 1035 kg giấy vụn. Trong đó lớp 6A thu được 105 kg. Tỉ số phần trăm số giấy vụn mà lớp 6A đã thu được so với khối 6 của trường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là:
A. 10,1%;
B. 10,2%;
C. 10,4%;
D. 10%.
Câu 5. Biết 1 kg mía chứa 25% đường. Vậy kg mía chứa số lượng đường là:
A. kg;
B. kg;
C. kg;
D. 10 kg;
Câu 6. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Điểm Q không thuộc các đường thẳng a, b, và c;
B. Điểm P không nằm trên các đường thẳng a và c;
C. Điểm N nằm trên các đường thẳng b và c;
D. Điểm M nằm trên các đường thẳng a và b.
Câu 7. Quan sát mặt đồng hồ dưới đây và cho biết số vạch chỉ số trên mặt đồng hồ nằm trong góc tạo bởi kim phút và kim giờ là:
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 8. Hình vẽ nào dưới đây thể hiện đúng theo cách diễn đạt “Đường thẳng d đi qua các điểm A, B, C nhưng không đi qua các điểm E, F”.
Câu 9. Điểm P nằm giữa hai điểm M và N thì:
A. MP – PN = MN;
B. MP + PN = MN;
C. PN + MN = PM;
D. MN + MP = PN.
Câu 10. Để thu được dãy dữ liệu về “Số bạn thuận tay trái trong lớp” thì em sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu nào là sai?
A. Quan sát;
B. Làm thí nghiệm;
C. Lập bảng hỏi;
D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách.
Câu 11. Khi tung hai đồng xu khác nhau. Có mấy kết quả có thể xảy ra?
A. 4;
B. 3;
C. 2;
D. 1.
Câu 12. Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 2 chấm xuất hiện 6 lần. Xác suất thực hiện xuất hiện mặt 2 chấm là:
A.
B.
C.
D. .
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) ;
b) (–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8);
c)
Bài 2. Tìm x biết:
a)
b)
c) x – 83%.x = –1,7.
Bài 3. Một căn phòng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,6 m và chiều cao 3 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng.
a) Tính diện tích cần sơn biết tổng diện tích các cửa là 4,5 m2.
b) Làm tròn kết quả diện tích cần sơn căn phòng đến hàng đơn vị để ước lượng số tiền công sơn, biết giá tiền công sơn tường và trần nhà đều là 18 000 đồng.
Bài 4. Trong hộp có một số bút xanh và một số bút đỏ, Minh lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên một số lần, Minh được kết quả theo bảng sau:
Loại bút |
Bút xanh |
Bút đỏ |
Số lần |
39 |
11 |
a) Minh đã thực hiện bao nhiêu lần lấy ngẫu nhiên một chiếc bút từ hộp đó? Bút nào xuất hiện nhiều hơn?
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện lấy được bút xanh.
c) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bút nào nhiều hơn.
Bài 5. Cho điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng AM.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AM, MB, AO, OM biết AB = 3 cm.
b) Vẽ góc AMx có số đo bằng 80°. Góc Amx là góc nhọn hay góc vuông, góc tù?
Bài 6. Cho . Chứng tỏ rằng:
Bộ 10 Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 có đáp án năm 2024 - Cánh diều - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hỗn số được viết dưới dạng phân số
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 2. Một đội thiếu niên phải trồng 30 cây xanh. Sau khi đội trồng được số cây thì số cây còn lại đội phải trồng là:
A. 5;
B. 6;
C. 24;
D. 25.
Câu 3. Bạn Lan đi từ nhà đến trường học bằng xe đạp với vận tốc 12 km/h và hết 15 phút. Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài là:
A. 4 km;
B. 3,6 km;
C. 3 km;
D. 6 km.
Câu 4. Tỷ số % của và là:
A. 100% ;
B. 12% ;
C. 30% ;
D. 15%.
Câu 5. Kết quả có thể là:
A. Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm có thể xảy ra, hoặc không thể xảy ra;
B. Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm có thể xảy ra;
C. Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm chắc chắn xảy ra;
D. Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm không thể xảy ra.
Câu 6. Hưởng ứng phong trào "Lá lành đùm lá rách" Liên đội truờng THCS Lê Quý Đôn phát động phong trào quyên góp vở ủng hộ các bạn học sinh miền núi. Số vở quyên góp trong hai đợt của các bạn đội viên các khối 6, 7, 8, 9 được thống kê trong biểu đồ sau:
Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong hai đợt là:
A. 1 770;
B. 1 560;
C. 790;
D. 770.
Câu 7. Khi tung một con xúc xắc. Có mấy kết quả có thể xảy ra?
A. 2;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 8. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối luợng như nhau. Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Nếu bạn Yến lấy 15 lần lấy bóng liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu xanh thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 9. Trên hình vẽ, điểm A và C nằm khác phía với mấy điểm?
A. 0;
B. 3;
C. 4;
D. 1.
Câu 10. Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?
A. 5 bộ;
B. 4 bộ;
C. 3 bộ;
D. 1 bộ.
Câu 11. Quan sát mặt đồng hồ dưới đây. Số vạch chỉ số trên mặt đồng hồ nằm trong góc tạo bởi kim phút và kim giây là:
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 12. Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Góc nhọn là góc có số đo bằng 180°;
B. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°;
C. Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 180°;
D. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 180°.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) ;
b) ;
c) .
Bài 2. Tìm x biết
a) ;
b) ;
c) x + 20%.x = 12.
Bài 3. Một căn phòng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3,8 m, chiều rộng 3,2 m và chiều cao 3 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng.
a) Tính diện tích cần sơn biết tổng diện tích các cửa là 4,5 m2.
b) Làm tròn kết quả diện tích cần sơn căn phòng trong câu a đến hàng đơn vị để ước lượng số tiền công sơn, biết giá tiền công sơn tường và trần nhà đều là 15 000 đồng.
Bài 4. Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng. Trong một trò chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên mộ quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Hoa thực hiện một số lần và được kết quả sau:
Màu |
Số lần |
Xanh |
25 |
Đỏ |
23 |
Tím |
30 |
Vàng |
22 |
Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện sau:
a) Hoa lấy được quả bóng màu xanh;
b) Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ.
Bài 5. Cho điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 4 cm. Trên tia Oy lấy điểm N sao cho ON = 2 cm. Gọi A, B lần lượt là trung điểm của OM và ON.
a) Chứng tỏ O nằm giữa A và B ;
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Bài 6. Chứng minh rằng phân số là tối giản.
Bộ 10 Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 có đáp án năm 2024 - Cánh diều - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tìm số a biết: .
A. 4;
B. –4;
C. 8;
D. –8.
Câu 2. Số đối của phân số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Biết quả sầu riêng nặng 0,45 kg. Quả sầu riêng đó nặng là:
A. 1,8 kg;
B. 1,125 kg;
C. 2,25 kg;
D. 0,9 kg.
Câu 4. Tỷ số % của và là:
A. 100% ;
B. 12% ;
C. 30% ;
D. 15%.
Câu 5. Chị Linh sau khi tốt nghiệp đại học và đi làm, chị nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng số tiền để chi tiêu cùng gia đình và số tiền để mua quà tặng bố mẹ, số tiền còn lại chị để tiết kiệm. Tìm số phần tiền để tiết kiệm của chị Linh ?
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Trong các sắp xếp sau, sắp xếp nào đúng?
A. góc vuông < góc nhọn < góc bẹt < góc tù;
B. góc nhọn < góc vuông < góc tù < góc bẹt;
C. góc bẹt < góc nhọn < góc tù < góc vuông;
D. góc vuông < góc tù < góc bẹt < góc nhọn.
Câu 7. Cho đoạn thẳng AB = 9 cm và điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Biết Độ dài đoạn thẳng AC là:
A. 2 cm;
B. 3 cm;
C. 3,6 cm;
D. 4 cm.
Câu 8. Tỉ số phần trăm của 3 kg và 0,5 tạ là:
A. 60%;
B. 600%;
C. 6%;
D. 0,6%.
Câu 9. Trên hình vẽ, điểm B và D nằm khác phía với mấy điểm?
A. 0;
B. 3;
C. 4;
D. 1.
Câu 10. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 6A.
Số anh chị em ruột |
0 |
1 |
2 |
3 |
Số học sinh |
14 |
10 |
5 |
2 |
Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là:
A. Tổng số học sinh trong bảng thống kê là 29.
B. Số anh chị em ruột là 0 có 14 học sinh.
C. Số anh chị em ruột là 1 có 10 học sinh.
D. Số anh chị em ruột là 2 có 5 học sinh.
Câu 11. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách sau một tuần như sau:
Sách bán được nhiều nhất là:
A. Tiếng Anh;
B. Tin học;
C. Ngữ Văn;
D. Toán.
Câu 12. Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ bắn trúng tấm bia là:
A. ;
B.
C.
D.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
c)
Bài 2. Tìm x biết:
a)
b)
c)
Bài 3. Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất đội sửa đoạn đường. Ngày thứ hai đội sửa đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7 m đoạn đường còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng buổi học bạn An sử dụng các phương tiện khác nhau để đi đến trường trong tháng 3.
a) Có bao nhiêu buổi học bạn An đi xe máy cùng bố mẹ?
b) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng buổi học bạn An sử dụng các phương tiện đến trường?
c) Tính xác suất bạn An đến trường bằng xe bus (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 5. Cho đoạn thẳng AM = 4 cm và M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng BM và AB..
2. Quan sát hình vẽ bên và cho biết:
a) Tên các góc có trong hình vẽ.
b) Có tất cả bao nhiêu góc.
Bài 6. Chứng minh .
Bộ 10 Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 có đáp án năm 2024 - Cánh diều - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phân số bằng phân số là:
A. ;
B. ;
C. ;
D..
Câu 2. của 8,7 bằng bao nhiêu:
A. 8,5 ;
B. 0,58;
C. 5,8;
D. 13,05.
Câu 3. Biết quả dưa hấu nặng .Quả dưa hấu đó nặng là:
A. 3 kg;
B. 3,2 kg;
C. 4 kg;
D. 4,2 kg.
Câu 4. Trong đợt thực hiện kế hoạch nhỏ của trường THCS A, khối 6 của trường đã thu được 1035 kg giấy vụn. Trong đó lớp 6A thu được 105 kg. Tỉ số phần trăm số giấy vụn mà lớp 6A đã thu được so với khối 6 của trường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là:
A. 10%;
B. 10,1%;
C. 10,2%;
D. 10,4%.
Câu 5. Để thu được dãy dữ liệu về “Số bạn thuận tay trái trong lớp” thì em sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu nào là sai?
A. Quan sát;
B. Lập bảng hỏi;
C. Làm thí nghiệm;
D. Truy cập internet.
Câu 6. Một hệ thống siêu thị thống kê số thịt lợn bán được trong bốn tháng đầu tiên năm 2022 như sau:
Tháng nào hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất?
A. Tháng 1;
B. Tháng 2;
C. Tháng 3;
D. Tháng 4.
Câu 7. Tung đồng xu 50 lần thì thấy mặt S xuất hiện 18 lần. Số lần xuất hiện mặt N là:
A. 18;
B. 50;
C. 32;
D. 68.
Câu 8. Bạn Tùng gieo một con xúc xắc 50 lần liên tiếp thì thấy mặt 5 chấm xuất hiện 4 lần. Xác suất thực hiện xuất hiện mặt 5 chấm là:
A.
B.
C.
D. .
Câu 9. Đường thẳng a chứa những điểm nào?
A. M và N;
B. M và S;
C. N và S;
D. M, N và S.
Câu 10. Quan sát hình vẽ bên, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Điểm J chỉ nằm giữa hai điểm K và L;
B. Chỉ có hai điểm J và L nằm giữa hai điểm K, N.
C. Hai điểm L và N nằm cùng phía so với điểm K.
D. Trong hình không có điểm nào nằm giữa hai điểm nào.
Câu 11. Khẳng định đúng là
A. Góc có số đo 120° là góc vuông;
B. Góc có số đo 80° là góc tù;
C. Góc có số đo 100° là góc nhọn;
D. Góc có số đo 140° là góc tù.
Câu 12. Quan sát mặt đồng hồ dưới đây. Số vạch chỉ số trên mặt đồng hồ nằm trong góc tạo bởi kim phút và kim giây là:
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
c)
Bài 2. Tìm x biết
a)
b)
c)
Bài 3. Ba lớp 6 trường THPT có 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35% so với học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng số học sinh lớp 6A. Còn lại là học sinh lớp 6C. Tính số học sinh của mỗi lớp?
Bài 4. Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
17 |
18 |
15 |
14 |
16 |
20 |
a) Trong 100 lần gieo xúc xắc thì mặt nào xuất hiện nhiều nhất? Mặt nào xuất hiện ít nhất?
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm lẻ?
Bài 5. a) Vẽ góc xOy có số đo bằng 55°. Góc xOy là góc nhọn, góc vuông hay góc tù?
b) Trên Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 2 cm, OB = 6 cm. Gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính AM.
Bài 6. Tính nhanh .
Bộ 10 Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 có đáp án năm 2024 - Cánh diều - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tỉ số phần trăm của 0,18 m2 và 25 dm2 là:
A. 28%;
B. 45%;
C. 36%;
D. 72%.
Câu 2. Làm tròn số 56,996 đến chữ số hàng đơn vị là:
A. 57;
B. 56;
C. 56,9;
D. 56,99.
Câu 3. Tại một cửa hàng, một chú gấu bông có giá 300 000 đồng. Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi, cửa hàng thực hiện giảm giá 45% các mặt hàng. Hỏi giá bán của chú gấu bông sau khi đã giảm là bao nhiêu?
A. 135 000 đồng;
B. 235 000 đồng;
C. 155 000 đồng;
D. 165 000 đồng.
Câu 4. Biết 75% một sợi dây dài 9 m. Vậy sợi dây có chiều dài là:
A. 6,75 m;
B. 12 m;
C. 5,41 m;
D. 6,85 m.
Câu 5. Chỉ số khối của cơ thể (Body Mass Index) viết tắt là BMI thường được sử dụng để xác định tình trạng cơ thể ở mức bình thường, suy dinh dưỡng hay béo phì. Chỉ số này tính dựa trên chiều cao và cân nặng cơ thể, giúp chúng ta có cái nhìn khách quan nhất về tình trạng cân nặng bản thân. Chỉ số BMI được tính theo công thức (trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao cơ thể tính theo mét). Thể trạng của học sinh lớp 6 theo chỉ số BMI như sau:
BMI < 15: Gầy;
18 ≤ BMI < 23: Bình thường;
23 ≤ BMI < 30: Béo phì nhẹ;
30 ≤ BMI < 40: Béo phì trung bình;
40 ≤ BMI: Béo phì nặng.
Một bạn học sinh lớp 6 cao 150 cm, nặng 45 kg, theo em tình trạng cơ thể bạn ở mức nào?
A. Bình thường;
B. Béo phì trung bình;
C. Béo phì nhẹ; .
D. Béo phì nặng.
Câu 6. Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm học sinh được ghi lại theo bảng sau:
Điểm |
6 |
7 |
8 |
9 |
Số học sinh |
2 |
4 |
3 |
2 |
Nhóm này có bao nhiêu học sinh?
A. 28;
B. 11;
C. 10;
D. Một số khác.
Câu 7. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Khi đó hai đường thẳng AB và AC:
A. Trùng nhau;
B. Song song với đường thẳng BC;
C. Cắt nhau tại điểm A;
D. Song song với nhau.
Câu 8. Cho góc Hỏi số đo của bằng mấy phần số đo của góc bẹt?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 9. Biết khi hai kim đồng hồ chỉ vào hai số liên tiếp nhau thì góc giữa hai kim đồng hồ là 30°. Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 8 giờ là:
A. 30°;
B. 70°;
C. 120°;
D. 180°.
Câu 10. Trong hình vẽ sau, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hai tia AO và AB đối nhau;
B. Hai tia BO và By đối nhau;
C. Hai tia AO và OB đối nhau;
D. Hai tia Ax và By đối nhau.
Câu 11. Hưởng ứng phong trào "Lá lành đùm lá rách" Liên đội truờng THCS Lê Quý Đôn phát động phong trào quyên góp vở ủng hộ các bạn học sinh miền núi. Số vở quyên góp trong hai đợt của các bạn đội viên các khối 6, 7, 8, 9 được thống kê trong biểu đồ sau:
Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong hai đợt là:
A. 1 770;
B. 1 560;
C. 790;
D. 770.
Câu 12. Tung đồng xu cân đối 100 lần ta được kết quả sau:
Sự kiện |
Hai đồng ngửa |
Một đồng ngửa, một đồng sấp |
Hai đồng sấp |
Số lần |
15 |
37 |
48 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện có hai đồng ngửa là:
A.
B. ;
C.
D.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
c)
Bài 2. Tìm x biết:
a)
b)
c)
Bài 3. Ban tổ chức dự định bán vé trận bóng đã có sự tham gia của dội tuyển Việt Nam tại sân vận động Mỹ Đình trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được tổng số vé, ngày thứ hai bán được 25% tổng số vé. Số vé còn lại được bán trong ngày thứ ba.
a) Tính tổng số vé đã bán, biết 20% tổng số vé đã bán là 8000 vé.
b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là bao nhiêu?
c) Hỏi số vé đã bán trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng số vé đã bán.
Bài 4. Kết quả về thực nghiệm điều tra loại trái cây yêu thích của các bạn học sinh lớp 6A được bảng sau:
Trái cây yêu thích |
Số học sinh chọn |
Cam |
8 |
Xoài |
10 |
Táo |
8 |
Ổi |
6 |
Quýt |
5 |
a) Loại trái cây nào có nhiều bạn yêu thích nhất?
b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một bạn học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên loại trái cây yêu thích nhất là táo?
Bài 5. a) Vẽ góc xOy có số đo bằng 55°. Góc xOy là góc nhọn, góc vuông hay góc tù?
b) Trên Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 4 cm, OB = 7 cm. Gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính AM.
Bài 6. Tìm số nguyên x, y biết .
Bộ 10 Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 có đáp án năm 2024 - Cánh diều - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho biểu dồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX dưới đây. Quan sát biểu đồ và cho biết năm nào số dân của nước ta cao nhất?
A. Năm 1960;
B. Năm 1980;
C. Năm 1990;
D. Năm 1999.
Câu 2. Quan sát biểu đồ ở câu 1 và cho biết sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1960) thì dân số nước ta tăng thêm 36 triệu người?
A. Sau 10 năm;
B. Sau 20 năm;
C. Sau 30 năm;
D. Sau 40 năm.
Câu 3. Bạn Hùng tung đồng xu cân đối một số lần được kết quả sau:
Sự kiện |
Hai đồng ngửa |
Một đồng ngửa, một đồng sấp |
Hai đồng sấp |
Số lần |
32 |
48 |
20 |
Số lần Hùng tung đồng xu là:
A. 32;
B. 48;
C. 20;
D. 100.
Câu 4. Xác suất thực nghiệm của sự kiện có một đồng xu ngửa, một đồng xu sấp trong hoạt động Hùng tung động xu ở câu 3 là:
A.
B. ;
C.
D.
Câu 5. So sánh vả .
A. a > b;
B. a ≥ b;
C. a < b;
D. a = b.
Câu 6. Biết 1 kg mía chứa 25% đường. Vậy kg mía chứa số lượng đường là:
A. kg;
B. kg;
C. kg;
D. 10 kg;
Câu 7. Trong chương trình khuyến mại giảm giá 20%, hộp sữa bột có giá là 840 000 đồng. Như vậy khi mua một hộp sữa với giá niêm yết người mua cần phải trả số tiền là:
A. 168 000 đồng;
B. 672 000 đồng;
C. 4 200 000 đồng;
D. 1 050 000 đồng.
Câu 8. Tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg là:
A. 60%;
B. 600%;
C. 6%;
D. 0,6%.
Câu 9. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Khi đó hai đường thẳng AB và AC:
A. Trùng nhau;
B. Song song với đường thẳng BC;
C. Cắt nhau tại điểm A;
D. Song song với nhau.
Câu 10. Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AM = 3 cm, AB = 8 cm. Độ dài đoạn thẳng MB là:
A. 5 cm;
B. 4 cm;
C. 6 cm;
D. 11 cm.
Câu 11. Điền từ thích hợp và chỗ chấm.
“Đi từ cửa phòng khách rẽ phải theo góc 135° thì đến ….”.
A. Phòng bếp;
B. Cầu thang;
C. Phòng tắm;
D. Phòng ngủ.
Câu 12. Biết khi hai kim đồng hồ chỉ vào hai số liên tiếp nhau thì góc giữa hai kim đồng hồ là 30°. Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 7 giờ là:
A. 30°;
B. 70°;
C. 150°;
D. 180°.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
c)
Bài 2. Tìm x biết
a)
b)
c)
Bài 3. Trong vườn gồm 1200 cây gồm 4 loại: cam, bưởi, xoài, ổi. Số cây cam chiếm 25% tổng số cây, số cây bưởi chiếm số cây cam. Số cây xoài chiếm 0,5 tổng số cây cam và bưởi. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây bưởi?
Bài 4. Trong hộp có 20 viên bi gồm 10 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 4 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi.
a) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra;
b) Tính xác xuất thực nghiệm lấy được viên bi màu xanh.
Bài 5.
a) Cho ba điểm M, N, P biết MN = 2 cm; NP = 2 cm và MP = 4 cm. Chứng tỏ M, N, P thẳng hàng. Hỏi điểm N có phải là trung điểm của đoạn thẳng MP không?
b) Điền từ “nhọn”, “vuông”, “tù”, “bẹt” thích hợp vào chỗ trống:
- Nếu thì là góc …………
- Nếu thì là góc …………
- Nếu thì là góc …………
- Nếu thì là góc …………
Bài 6. Chứng minh: < <