Viết cấu hình electron của các ion K+, Mg2+, F-, S2. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
- Cấu hình electron của K là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
K ⟶ K+ + e
⇒ Cấu hình electron của K+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
⇒ Cấu hình electron của K+ giống với khí hiếm Ar.
- Cấu hình electron của Mg là 1s2 2s2 2p6 3s2.
Mg ⟶ Mg2+ + 2e
⇒ Cấu hình electron của Mg2+ là 1s2 2s2 2p6.
⇒ Cấu hình electron của Mg2+ giống với khí hiếm Ar.
- Cấu hình electron của F là 1s2 2s2 2p5.
F + e ⟶ F-
⇒ Cấu hình electron của F– là 1s2 2s2 2p6.
⇒ Cấu hình electron của F– giống với khí hiếm Ne.
- Cấu hình electron của S là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
S + 2e ⟶ S2–
⇒ Cấu hình electron của S2– là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
⇒ Cấu hình electron của S2– giống với khí hiếm Ar.
Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl
Chuẩn bị: bộ mô hình tinh thể NaCl.
Tiến hành:
- Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho ion Na+ và ion Cl-.
- Lắp các hình cầu và que nối theo mẫu (Hình 11.1b).
Quan sát mô hình và xác định số ion gần nhất bao quanh một ion trái dấu ở giữa mô hình
Thử tính dẫn điện của hợp chất
Chuẩn bị: muối ăn dạng hạt, dung dịch muối ăn bão hoà, dung dịch nước đường, dụng cụ thử tính dẫn điện, cốc thuỷ tinh.
Tiến hành: Sử dụng dụng cụ thử tính dẫn điện như Hình 11.3, lần lượt cho chân kim loại của dụng cụ thử tính dẫn điện tiếp xúc với:
- Dung dịch nước đường.
- Muối ăn khan.
- Dung dịch muối ăn bão hoà.
Nếu đèn sáng thì chất dẫn điện, nếu đèn không sáng thì chất không dẫn điện.
Quan sát hiện tượng và cho biết trường hợp nào dẫn điện, trường hợp nào không dẫn điện. Giải thích.Giải thích một số tính chất đặc trưng của hợp chất ion và một số ứng dụng phổ biến của chúng trong đời sống.
Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau:
a) Li ⟶ Li+ + ? b) Be ⟶ ? + 2e
c) Br + ? ⟶ Br– d) O + 2e ⟶ ?
a) Vì sao muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao (801oC)?
b) Hợp chất ion dẫn điện trong trường hợp nào? Vì sao?Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:
a) Calcium oxide.
b) Magnesium chloride.