Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.
Dung dịch ethanol có C2H5OH và H2O, cả hai phân tử này đều chứa nguyên tử O có độ âm điện lớn (3,44) và nguyên tử H liên kết với nguyên tử O trong nhóm –OH là nguyên tử hydrogen linh động tạo ra liên kết hydrogen.
Có bốn kiểu liên kết hydrogen trong dung dịch ethanol: alcohol – alcohol; nước – nước; alcohol – nước và nước alcohol.
Liên kết hydrogen càng bền khi nguyên tử có độ âm điện lớn hơn và nguyên tử H linh động hơn. Trong bốn kiểu trên: kiểu bền nhất là liên kết giữa H của nước với O của alcohol (nước-alcohol). Kiểu kém bền nhất là liên kết giữa H của alcohol với O của alcohol (alcohol – alcohol).
Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 0oC; -164oC; -42oC và -88oC.
Nhiệt độ sôi -88oC là của chất nào sau đây?
Cho các khí hiếm sau: He, Ne, Ar, Kr, Xe
Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là
Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100oC, còn ammonia sôi ở -33,35oC và methane sôi ở -161,58oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? Vì sao?
Cho các chất sau: C2H6; CH3OH; CH3COOH
Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì sao?
Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2
Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
Dầu mỏ chứa hỗn hợp nhiều hydrogen như: octane (C8H18) có trong xăng; butane (C4H10) có trong gas. Khi chưng cất dầu mỏ, octane hay butane sẽ bay hơi nước? Giải thích.
Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?
Cho các chất và các trị số nhiệt độ sôi (oC) sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te và -42; -2; 100; -61.
Ghép các trị số nhiệt độ sôi vào mỗi chất sao cho phù hợp và giải thích.
Cho các chất sau: C2H6, H2O, NH3, PF3, C2H5OH
Số chất tạo được liên kết hydrogen là