Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
Biết Eb (H-H) = 436 kJ/mol, Eb (C-H) = 418 kJ/mol, Eb (C-C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol.
B. - 734 kJ;
Đáp án đúng là: D
Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔH): Là lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của một phản ứng hóa học ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C).
Năng lượng liên kết (Eb): Là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học.
Công thức: ΔH = ∑Eb(cđ) - ∑Eb(sp)
+ ∑Eb(cđ): Tổng năng lượng liên kết của các chất tham gia phản ứng (chất đầu).
+ ∑Eb(sp): Tổng năng lượng liên kết của các chất sản phẩm.
Ý nghĩa:
- ΔH > 0: Phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp nhiệt từ bên ngoài để phản ứng xảy ra.
- Trong trường hợp này: Phản ứng C₄H₁₀(g) → C₂H₄(g) + C₂H₆(g) là phản ứng thu nhiệt, nghĩa là cần cung cấp 98 kJ năng lượng để phá vỡ các liên kết trong C₄H₁₀ và hình thành các liên kết mới trong C₂H₄ và C₂H₆.
Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là - 177,9 kJ/mol, - 825,5 kJ/mol và - 296,8 kJ/mol.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO3:
Nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là?
Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Biết Eb (H-H) = 436 kJ/mol, Eb (C-H) = 418 kJ/mol, Eb (C-C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo nhiệt tạo thành là?
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành của CaCO3(s) là -1206,9 kJ/mol, của CaO(s) là -635,1 kJ/mol của CO2(g) là - 393,5 kJ/mol.
Sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào?
Để xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm người ta có thể dùng dụng cụ nào?