Số nguyên tử cacbon trong phân tử tristearin là:
A. 57.
B. 15.
C. 16.
Đáp án đúng là: A
Tristearin là (C17H35COO)3C3H5 → Có 57C
Xem thêm kiến thức về Tritearin:
I. Tính chất vật lí và nhận biết
- Tristearin là một chất rắn dạng bột trắng, không mùi, không tan trong nước nhưng lại tan trong dung dịch clorofom, cacbon disulfide, tan rất nhiều trong axeton, benzen
1. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
2. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm (xà phòng hóa)
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
- Tristearin thu được từ mỡ động vật là một sản phẩm phụ của chế biến thịt bò. Nó cũng có thể được tìm thấy trong các cây nhiệt đới như cọ.
- Tristearin có thể được tinh chế bằng cách ép mỡ động vật hoặc các hỗn hợp mỡ khác, tách các chất giàu tristearin từ chất lỏng, thường làm giàu cho chất béo có nguồn gốc từ axit oleic.
Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 9,2 gam ancol etylic phản ứng với Na dư thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Chất nào sau đây là đipeptit?
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng
Cho các mệnh đề sau:
(1) Tơ poliamit kém bền về mặt hoá học là do có chứa các liên kết amit (-CO-NH-) dễ bị thuỷ phân.
(2) Cao su lưu hoá, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng không gian.
(3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với stiren có xúc tác được cao su buna-S.
(4) Dãy chất: propilen; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon.
Số mệnh đề sai là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?