Câu hỏi:

31/07/2024 382

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong tự nhiên các halogen tồn tại ở dạng đơn chất;

Đáp án chính xác

B. Độ âm điện giảm dần từ F, Cl, Br, I;

C. Muối AgF tan, còn AgCl, AgBr, AgI, không tan trong H2O; 

D. Các hydrogen halide đều là chất khí, dung dịch của chúng đều có tính acid.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Trong tự nhiên các halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

B. F, Cl, Br, I cùng thuộc nhóm VIIA. Trong một nhóm, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, độ âm điện giảm dần.

 Độ âm điện xếp theo chiều giảm dần là F > Cl > Br > I 

Vậy B đúng

C. Muối AgF tan, còn AgCl, AgBr, AgI, không tan trong H2O; -> đúng

D. Các hydrogen halide đều là chất khí, dung dịch của chúng đều có tính acid.

-> đúng

 Mở rộng kiến thức về halogen:

I. Trạng thái tự nhiên

- Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm 6 nguyên tố: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I); astatine (At) và tennessine (Ts).

- Bốn nguyên tố F, Cl, Br, I tồn tại trong tự nhiên; còn At và Ts là các nguyên tố phóng xạ.

- Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide, phổ biến trong tự nhiên như calcium fluoride; sodium chloride.

Lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

- Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày (ở dạng ion Cl-), nguyên tố iodine có ở tuyến giáp (ở dạng hợp chất hữu cơ).

II. Cấu tạo nguyên tử, phân tử

- Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất:

ns2np5 + 1e → ns2np6

- Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là -1.

- Khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có số oxi hóa dương: +1; +3; +5; +7 (trừ fluorine có độ âm điện lớn nhất nên fluorine luôn có số oxi hóa bằng -1 trong mọi hợp chất).

- Ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực.

III. Tính chất vật lí

- Một số tính chất vật lí của halogen như: trạng thái tồn tại, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy (tnc), nhiệt độ sôi (ts) của halogen được thể hiện ở bảng sau:

Lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do:

+ Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

+ Khối lượng phân tử tăng.

- Ở điều kiện thường, các halogen ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như alcohol, benzene.

- Chú ý:

+ Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.

+ Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc với da.

+ Hít thở không khí có chứa halogen với nồng độ vượt ngưỡng cho phép làm tổn thương niêm mạc đường hô hấp, gây co thắt phế quản, khó thở.

+ Ở nhiệt độ cao, iodine thăng hoa, chuyển tử thể rắn sang thể hơi dưới áp suất thường.

Lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

IV. Tính chất hóa học

Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

1. Tác dụng với kim loại

- Các halogen phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, tạo muối halide.

- Ví dụ:

+ Sodium nóng chảy sẽ cháy với ngọn lửa sáng chói trong khí chlorine, tạo thành sodium chloride:

2Na + Cl2 to 2NaCl

+ Dây sắt (iron) nung đỏ sẽ bốc cháy trong khí chlorine, tạo thành khói màu nâu đỏ là iron(III) chloride:

2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3

Lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

2. Tác dụng với hydrogen

- Các halogen phản ứng với hydrogen, tạo thành hydrogen halide.

Lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

- Mức độ phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần khi đi từ fluorine đến iodine, phù hợp với tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F2 đến I2.

3. Tác dụng với nước

- Khi tan vào nước, một phần Cl2 tác dụng với nước tạo thành HCl (hydrochloric acid) và HClO (hypochlorous acid):

Cl2 + H2O  HCl + HClO

- Hypochlorous acid có tính oxi hóa mạnh nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt.

Lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

- Chú ý:

+ F2 phản ứng mạnh với nước ngay nhiệt độ thường, giải phóng O2:

2F2 + 2H2O → 4HF + O2

+ Các halogen Cl2; Br2 và I2 phản ứng chậm với nước và mức độ phản ứng giảm dần từ Cl2 đến I2.

4. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở điều kiện thường, tạo thành nước Javel (Gia – ven):

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Nước Javel chứa NaClO (sodium hypochlorite); NaCl và một phần NaOH dư được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng.

- Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch postassium hydroxide tạo thành muối chlorate:

3Cl2 + 6KOH to 5KCl + KClO3 + 3H2O

Potassium chlorate là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm,…

5. Tác dụng với dung dịch halide

- Chlorine có thể oxi hóa ion Br- trong dung dịch muối bromide và ion I- trong dung dịch muối iodine, bromine có thể oxi hóa I- trong dung dịch muối iodide.

- Ví dụ:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

- Trong công nghiệp, phản ứng giữa chlorine và ion bromide được ứng dụng để điều chế bromine từ nước biển.

V. Điều chế chlorine

- Năm 1774, C. W. Scheele, nhà hóa học người Thụy Điển, điều chế được chlorine khi cho quặng pyrolusite (MnO2) tác dụng với hydrochloric đặc:

MnO2 + 4HCl đặc to MnCl2 + Cl2 + 2H2O

- Ngày nay, phản ứng trên vẫn được dùng khi cần điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm. Ngoài ra, còn có thể thay MnO2 bằng KMnO4 rắn để điều chế khí Cl2:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

- Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn giữa các điện cực:

2NaCl + 2H2O dpddcmn 2NaOH + H2 + Cl2

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 28 gam bột sắt trong khí clo dư. Khối lượng muối clorua sinh ra là  

Xem đáp án » 15/07/2024 1.9 K

Câu 2:

Khi đun nóng, iodine rắn biến thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là    

Xem đáp án » 20/07/2024 0.9 K

Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 86,7 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch Y. Sục khí Cl2 dư vào Y, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 40,95 gam muối khan. Khối lượng của NaCl có trong X là?   

Xem đáp án » 21/07/2024 864

Câu 4:

Tính oxi hoá của các halogen tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

Xem đáp án » 18/07/2024 705

Câu 5:

Trong các halogen, halogen nào ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường?

Xem đáp án » 16/07/2024 544

Câu 6:

Sục một lượng khí clo vào dung dịch hỗn hợp (NaI + NaBr) thì chất được giải phóng ra trước là  

Xem đáp án » 13/07/2024 396

Câu 7:

Một nguyên tố halogen có lớp electron ngoài cùng là 3s23px. Nguyên tố đó là: 

Xem đáp án » 09/07/2024 277

Câu 8:

Phản ứng của H2 và Cl2 xảy ra trong điều kiện nào?

Xem đáp án » 21/07/2024 264

Câu 9:

Để sản xuất F2 trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn hợp: 

Xem đáp án » 16/07/2024 247

Câu 10:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

(b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

(d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.

(e) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

Số các thí nghiệm đều sinh ra NaOH là:

Xem đáp án » 12/07/2024 244

Câu 11:

Dung dịch HCl tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án » 15/07/2024 236

Câu 12:

Acid có tính khử mạnh nhất là?

Xem đáp án » 18/07/2024 233

Câu 13:

Trong các chất sau, chất thường dùng để khử trùng nước sinh hoạt là 

Xem đáp án » 15/07/2024 197

Câu 14:

Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 ® PbCl2 + Cl2 + 2H2O     

(b) HCl + NH4HCO3 ® NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3  ® 2NO2 + Cl2 + 2H2O 

(d) 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

Xem đáp án » 23/07/2024 183

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »